Câu hỏi:

18/11/2025 4 Lưu

(1 điểm) Kiểm tra khối lượng một số quả cam Vinh của hai lô hàng loại 1 và loại 2 được kết quả như sau (đơn vị: gam)

Loại 1

250

230

260

265

250

250

245

260

280

260

Lọai 2

200

180

210

220

185

210

215

190

195

190

 

a) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, độ lệch chuẩn của khối lượng cam Vinh ở mỗi loại.

b) Khối lượng cam Vinh ở lô hàng loại nào đều hơn?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Sắp xếp khối lượng các quả cam Vinh ở hai lô hàng loại 1 và loại 2 theo thứ tự không giảm ta được:

Loại 1

230

245

250

250

250

260

260

260

265

280

Lọai 2

180

185

190

190

195

200

210

210

215

220

 a) * Đối với lô hàng loại 1:

Khối lượng cao nhất và khối lượng thấp nhất tương ứng là 280 và 230. Do đó, khoảng biến thiên của lô hàng loại 1 là \({R_1} = 280 - 230 = 50\).

Mẫu có 10 số liệu nên trung vị hay tứ phân vị thứ hai của lô hàng loại 1 là trung bình cộng của số thứ 5 và 6. Do đó, \({Q_{2\left( 1 \right)}} = \frac{{250 + 260}}{2} = 255\).

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 230 245   250    250          250. Do đó, \({Q_{1\left( 1 \right)}} = 250\).

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 260   260    260    265          280. Do đó, \({Q_{3\left( 1 \right)}} = 260\).

Khi đó, khoảng tứ phân vị của lô hàng loại 1 là \[{\Delta _{Q\left( 1 \right)}} = {Q_{3\left( 1 \right)}} - {Q_{1\left( 1 \right)}} = 260 - 250 = 10\].

Khối lượng trung bình của cân nặng cam Vinh ở lô hàng loại 1 là

\(\overline {{X_1}}  = \frac{{230 + 245 + 250 \cdot 3 + 260 \cdot 3 + 265 + 280}}{{10}} = 255\).

Phương sai của cân nặng cam Vinh ở lô hàng loại 1 là

\(S_1^2 = \frac{{{{\left( {230 - 255} \right)}^2} + {{\left( {245 - 255} \right)}^2} + 3 \cdot {{\left( {250 - 255} \right)}^2} + 3 \cdot {{\left( {260 - 255} \right)}^2} + {{\left( {265 - 255} \right)}^2} + {{\left( {280 - 255} \right)}^2}}}{{10}}\)

\( = 160\)

Độ lệch chuẩn của cân nặng cam Vinh ở lô hàng loại 1 là \({S_1} = \sqrt {S_1^2}  = \sqrt {160}  \approx 12,65\).

* Đối với lô hàng loại 2:

Khối lượng cao nhất và khối lượng thấp nhất tương ứng là 220 và 180. Do đó, khoảng biến thiên của lô hàng loại 2 là \({R_2} = 220 - 180 = 40\).

Mẫu có 10 số liệu nên trung vị hay tứ phân vị thứ hai của lô hàng loại 2 là trung bình cộng của số thứ 5 và 6. Do đó, \({Q_{2\left( 2 \right)}} = \frac{{195 + 200}}{2} = 197,5\).

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 180   185  190    190          195. Do đó, \({Q_{1\left( 2 \right)}} = 190\).

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 200   210    210    215          220. Do đó, \({Q_{3\left( 2 \right)}} = 210\).

Khi đó, khoảng tứ phân vị của lô hàng loại 2 là \[{\Delta _{Q\left( 2 \right)}} = {Q_{3\left( 2 \right)}} - {Q_{1\left( 2 \right)}} = 210 - 190 = 20\].

Khối lượng trung bình của cân nặng cam Vinh ở lô hàng loại 2 là

\(\overline {{X_2}}  = \frac{{180 + 185 + 190 \cdot 2 + 195 + 200 + 210 \cdot 2 + 215 + 220}}{{10}} = 199,5\).

Phương sai của cân nặng cam Vinh ở lô hàng loại 2 là

\(S_2^2 = \frac{{{{\left( {1800 - 199,5} \right)}^2} + {{\left( {185 - 199,5} \right)}^2} + 2 \cdot {{\left( {190 - 199,5} \right)}^2} + ... + {{\left( {220 - 199,5} \right)}^2}}}{{10}}\)\( = 167,25\)

Độ lệch chuẩn của cân nặng cam Vinh ở lô hàng loại 2 là \({S_2} = \sqrt {S_2^2}  = \sqrt {167,25}  \approx 12,93\).

b) Từ các kết quả tính được ở câu a, ta nhận thấy mặc dù khoảng biến thiên của khối lượng cam Vinh ở lô hoàng loại 2 nhỏ hơn loại 1 nhưng khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của khối lượng cam Vinh ở lô hàng loại 2 lớn hơn loại 1. Mà khoảng biến thiên thường bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường nên ta sử dụng khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn để so sánh. Như vậy ta thấy khối lượng cam Vinh ở lô hàng loại 1 đều hơn.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\];                                         
B. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = 5\];               
C. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \frac{{5\sqrt 7 }}{4}\];                                                                 
D. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \frac{{5\sqrt 7 }}{2}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Ta có: \[\left| {\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CH} } \right| = \left| {2\overrightarrow {CE} } \right| = 2CE\] (với \[E\] là trung điểm của \[AH\]).

Ta lại có: \[AH = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\] (\[\Delta ABC\] đều, \[AH\] là đường cao), suy ra \(HE = \frac{1}{2}AH = \frac{{5\sqrt 3 }}{4}\).

\(CH = \frac{1}{2}BC = \frac{5}{2}\).

Trong tam giác \[HEC\] vuông tại \[H\], từ định lí Pythagore suy ra

\[EC = \sqrt {C{H^2} + H{E^2}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{5}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{5\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2}}  = \frac{{5\sqrt 7 }}{4}\]

\[ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {CA}  - \overrightarrow {HC} } \right| = 2CE = \frac{{5\sqrt 7 }}{2}\].

Câu 2

Cho tam giác \(ABC\) \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(AC\). Khẳng định nào sau đây là đúng? 

A. Vectơ \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {AB} \);                       
B. Vectơ \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {AC} \);            
C. Vectơ \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {BC} \);                            
D. Vectơ \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {BA} \).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

 

\(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(AC\) nên \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\), do đó \(MN\,{\rm{//}}\,BC\).

Hai vectơ \(\overrightarrow {MN} \)\(\overrightarrow {BC} \) có giá song song với nhau nên chúng cùng phương.

Câu 3

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 3y < - 3\\2x - y \ge 5\end{array} \right.\). Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình trên?

A. \(\left( {0;\,\, - 7} \right)\);                             
B. \(\left( { - 1;\,\, - 10} \right)\);     
C. \(\left( {1;\,\, - 4} \right)\);                                                              
D. \(\left( {2;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9;\,\,11} \right\}\). Tập hợp nào sau đây là tập con của tập \(A\).

A. \(B = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4} \right\}\);                                                             
B. \(C = \left\{ {\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,6} \right\}\);                              
C. \(D = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,10} \right\}\);                                                             
D. \(D = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,7;\,\,11} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( {1;\,\, + \infty } \right]\);                    
B. \(\left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\);                      
C. \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right)\);                               
D. \(\left( { - \infty ;2} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP