Câu hỏi:

18/11/2025 27 Lưu

II. Tự luận (4 điểm)

 (1 điểm) Một tháp viễn thông cao 48 m được dựng thẳng đứng trên một sườn dốc \(25^\circ \) so với phương ngang. Từ đỉnh tháp, người ta neo một sợi dây cáp xuống một điểm trên sườn dốc cách chân tháp 35 m như hình dưới. Tính chiều dài của sợi dây cáp đó.

Một tháp viễn thông cao 48 m được dựng thẳng đứng trên một sườn dốc 25 độ so với phương ngang. Từ đỉnh tháp, người ta neo một sợi dây cáp xuống một điểm trên sườn dốc cách chân tháp 35 m như hình dưới. Tính chiều dài của sợi dây cáp đó. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(A,\,B,\,C,M,\,H\) lần lượt là đỉnh tháp viễn thông, điểm trên sườn dốc cách chân tháp 35 m, chân tháp viễn thông, chân sườn dốc, hình chiếu của điểm A lên phương ngang như hình vẽ sau

Một tháp viễn thông cao 48 m được dựng thẳng đứng trên một sườn dốc 25 độ so với phương ngang. Từ đỉnh tháp, người ta neo một sợi dây cáp xuống một điểm trên sườn dốc cách chân tháp 35 m như hình dưới. Tính chiều dài của sợi dây cáp đó. (ảnh 2)

Khi đó ta có: \(AC = 48\,\)m, \(BC = 35\)m, \(\widehat {CMH} = 25^\circ \), \(\widehat {CHM} = 90^\circ \).

Suy ra \(\widehat {MCH} = 90^\circ  - 25^\circ  = 65^\circ \).

Ta có: \(\widehat {ACB} = \widehat {MCH} = 65^\circ \) (2 góc đối đỉnh).

Áp dụng định lí côsin trong tam giác \(ABC\) ta có

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC \cdot BC \cdot \cos \widehat {ACB}\)\( = {48^2} + {35^2} - 2 \cdot 48 \cdot 35 \cdot \cos 65^\circ  \approx 2\,\,109\)

Suy ra \(AB \approx 46\) (m).

Vậy chiều dài của sợi dây cáp đó khoảng 46 m.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[2\overrightarrow {a\,} - \overrightarrow {\,b\,} \];                                 
B. \[ - \,\overrightarrow {a\,} + \frac{1}{2}\overrightarrow {b\,} \];                  
C. \[4\,\overrightarrow {a\,} + 2\overrightarrow {b\,} \];                                 
D. \[ - \,\overrightarrow {a\,} + \overrightarrow b \].

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[2\overrightarrow {a\,}  - \overrightarrow b  = \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - 2\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right) = \left( { - 1} \right)\overrightarrow x  =  - \overrightarrow x \], do đó vectơ \[2\overrightarrow {a\,}  - \overrightarrow b \] ngược hướng với vectơ \[\overrightarrow {x\,} \]. Đáp án A sai.

Lại có: \[ - \,\overrightarrow {a\,}  + \frac{1}{2}\overrightarrow b  = \frac{1}{2} \cdot \left( { - 2\,\overrightarrow {a\,}  + \overrightarrow b } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow x \], do đó vectơ \[ - \,\overrightarrow {\,a\,\,}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {\,b\,} \] cùng hướng với vectơ \[\overrightarrow {x\,} \]. Đáp án B đúng.

Đáp án C và D sai vì ta không thể biểu diễn được các vectơ \[4\,\overrightarrow {a\,}  + 2\overrightarrow {b\,} \] và \[ - \,\overrightarrow {a\,}  + \overrightarrow b \] dưới dạng \(k\overrightarrow x \). 

Câu 2

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) ngược hướng, biết \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 8\). Giá trị \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b \) bằng

A. – 16;                       
B. 16;                               
C. 4;      
D. \(\frac{1}{4}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng nên \(\left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right) = 180^\circ \).

Do đó, \(\overrightarrow a  \cdot \overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right) = 2 \cdot 8 \cdot \cos 180^\circ  =  - 16\).

Câu 4

A. \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \);                     
B. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \);             
C. \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \);                                             
D. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề?

A. “Bất phương trình \(3x + 2 < 0\) có nghiệm”;               
B. “Bất phương trình \(3x + 2 < 0\) có phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn không?”;
C. Bất phương trình \(3x + 2 < 0\) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn;
D. “Bất phương trình \(3x + 2 < 0\) có vô số nghiệm”.     

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho tập hợp \(E = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x = 7 - n,n \in \mathbb{N}} \right\}\). Viết tập hợp \(E\) dưới dạng liệt kê các phần tử ta được 

A. \(E = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\);                     
B. \(E = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\);  
C. \(E = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\);                     
D. \(E = \left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,7} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A.\(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OB}  = 0\) ;                                                                                           
B.\(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OC}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {AC} \);
C.\(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {CD} \);                                                        
D.\(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AC}  \cdot \overrightarrow {AD} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP