Câu hỏi:

20/11/2025 32 Lưu

(1,0 điểm). Người ta tiến hành phỏng vấn một số người về chất lượng của một sản phẩm mới, người điều tra yêu cầu cho điểm sản phẩm (thang điểm 100) kết quả như sau:

80

65

51

58

77

12

75

58

73

79

42

62

84

56

51

82

a) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét về các kết quả nhận được.

b) Tìm giá trị bất thường.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Ta có bảng tần số sau:

Điểm

12

42

51

56

58

62

65

73

75

77

79

80

82

84

Tần số

1

1

2

1

2

1

1

1

1

1

1

1

1

1

a) Số trung bình cộng:

\(\overline x = \frac{{12 + 42 + 51.2 + 56 + 58.2 + 62 + 65 + 73 + 75 + 77 + 79 + 80 + 82 + 84}}{{16}} \approx 63\)

Phương sai:

\({S^2} = \frac{{{{\left( {12 - 63} \right)}^2} + {{\left( {42 - 63} \right)}^2} + {{\left( {51 - 63} \right)}^2}.2 + {{\left( {56 - 63} \right)}^2} + {{\left( {58 - 63} \right)}^2}.2 + {{\left( {62 - 63} \right)}^2}}}{{16}} + \)

\(\frac{{{{\left( {65 - 63} \right)}^2} + {{\left( {73 - 63} \right)}^2} + {{\left( {75 - 63} \right)}^2} + {{\left( {77 - 63} \right)}^2} + {{\left( {79 - 63} \right)}^2} + {{\left( {80 - 63} \right)}^2} + {{\left( {84 - 63} \right)}^2}}}{{16}}\)

326.

Độ lệch chuẩn:

\(S = \sqrt {{S^2}} \approx 18\).

Nhận xét: Mức độ chênh lệch giữa các điểm là khá lớn.

b) Dãy số liệu có tất cả 16 số liệu, nên số trung vị là trung bình cộng của dãy số liệu ở vị trí 8 và vị trí thứ 9 ta được: \({Q_2} = \frac{{62 + 65}}{2} = 63,5\).

Nửa số liệu bên trái gồm: 12; 42; 51; 51; 56; 58; 58; 62 gồm 8 giá trị. Do đó tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = \frac{{51 + 56}}{2} = 53,5\).

Nửa số liệu bên trái gồm: 65; 73; 75; 77; 79; 80; 82; 84 gồm 8 giá trị. Do đó tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = \frac{{77 + 79}}{2} = 78\).

Suy ra khoảng tứ phân vị là: Q = Q3 – Q1 = 78 – 53,5 24,5.

Ta có: Q3 + 1,5.∆Q = 114,75 và Q1 – 1,5.∆Q = 16,75.

Ta thấy 12 < 16,75 nên 12 là giá trị ngoại lệ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {IC} = - 2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \);                                 
B. \(\overrightarrow {IC} = 2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \);
C. \(\overrightarrow {IC} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \);                                                                         
D. \(\overrightarrow {IC} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \[\overrightarrow {IA} = - 2\overrightarrow {IB} \]\[ \Rightarrow \overrightarrow {IA} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \].

Vậy \[\overrightarrow {IC} = \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AC} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \].

Câu 2

A. \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 0\);                                                                           
B. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} \);                                                                 
C.  \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AC} \);                                 
D.  \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} \).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là D

+) Vì ABCD là hình vuông nên AC BD hay OA OB nên \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 0\). Do đó A đúng.

+) Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right) = AB.AC.\cos \widehat {BAC}\)

\(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = AC.AD.cos\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} } \right) = AC.AD.cos\widehat {DAC}\)

\(\widehat {BAC} = \widehat {DAC}\)(tính chất hình vuông) nên \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} \). Do đó B đúng.

+) Ta có: \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OC} = OA.OC.cos\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OC} } \right) = OA.\frac{1}{2}AC.cos\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AC} \). Do đó C đúng.

+) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.c{\rm{os}}\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) \ne AB.CD.c{\rm{os}}\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} \). Do đó D sai.

Câu 3

A. \(AB = a,AC = a\sqrt 2 \);                                
B. \(AB = a\sqrt 2 ,AC = a\sqrt 2 \);
C. \(AB = a,AC = a\);                                             
D. \(AB = a\sqrt 2 ,AC = a\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(180\);                                                               
B. \(220\);                        
C. Cả A và B đều đúng;                                          
D. Cả A và B đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tồn tại số thực \(k\) dương thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \);
B. tồn tại số thực \(k\) âm thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \);
C. tồn tại số thực \(k\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \);
D. tât cả các đáp án trên đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP