Câu hỏi:

20/11/2025 62 Lưu

Cho đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \((P).\) Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Đường thẳng \(d\) không có điểm chung với mặt phẳng \((P).\)

Đường thẳng \(d\) có đúng một điểm chung với mặt phẳng \((P).\)

Đường thẳng \(d\) có đúng hai điểm chung với mặt phẳng \((P).\)

Đường thẳng \(d\) có vô số điểm chung với mặt phẳng \((P).\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Dựa vào định nghĩa, đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \((P)\) khi đó đường thẳng \(d\) không có điểm chung với mặt phẳng \((P).\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Gọi \({x_1} \le {x_2} \le \ldots \le {x_{110}}\) là mức lương của 110 nhân viên nhận được công ty trả trong 1 tháng.

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu \({x_1} \le {x_2} \le \ldots \le {x_{110}}\) là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{55}} + {x_{56}}} \right)\). Do \({x_{55}} \in \left[ {10;15} \right)\) và\({x_{56}} \in \left[ {15;20} \right)\). Nên đó tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là \({Q_2} = 15\).

Câu 2

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 1}}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\) không liên tục tại \(x = 1\).

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 1}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 1}}\) không liên tục tại \(x = 1\).

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) không liên tục tại \(x = 1\).

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} + x + 1}}{x} = 3 = f\left( 1 \right)\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}\) liên tục tại \(x = 1\).

Câu 4

A.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} + x - 2} \right) = - \frac{3}{2}\).

B.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \).

C.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} + x - 2} \right) = + \infty \).

D.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| L \right|.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt[3]{{f\left( x \right)}} = \sqrt[3]{L}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt {f\left( x \right)} = \sqrt L .\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ { - f\left( x \right)} \right] = - L.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

\(f\left( x \right) = \tan x + 5\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3}}{{5 - x}}\).

\(f\left( x \right) = \sqrt {x - 6} \).

\(f\left( x \right) = \frac{{x + 5}}{{{x^2} + 4}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP