Câu hỏi:

05/12/2025 17 Lưu

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Diện tích ba mặt của hình hộp chữ nhật lần lượt là \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}},24\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}},40\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Tính thể tích của khối hộp đó theo đơn vị cm3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Diện tích ba mặt của hình hộp chữ nhật lần lượt là \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}},24\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}},40\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Tính thể tích của khối hộp đó theo đơn vị cm3. (ảnh 1)

Gọi độ dài cạnh của hình hộp chữ nhật như hình vẽ.

Theo đề ta có: \(ab = 15;bc = 24;ac = 40\).

Suy ra \[{\left( {abc} \right)^2} = 15 \cdot 24 \cdot 40 = 14400 \Rightarrow abc = 120\].

Vậy thể tích khối hộp chữ nhật là 120 cm3.

Trả lời: 120.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2a\).                            
B. \(a\sqrt 3 \).                 
C. \(a\).      
D. \(a\sqrt 2 \).

Lời giải

Do đó \(d\left( {AM,B'C'} \ri (ảnh 1)

Do \(ABC.A'B'C'\) là lăng trụ đều nên \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow AA' \bot B'C'\\AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot AM\end{array} \right.\).

Do đó \(d\left( {AM,B'C'} \right) = AA' = 2a\). Chọn A.

Câu 2

a) \(BD \bot \left( {ACC'A'} \right)\).
Đúng
Sai
b) \(\left( {ADD'} \right) \bot \left( {ACC'A'} \right)\).
Đúng
Sai
c) Khoảng cách giữa đường thẳng \(BC\) và mặt phẳng \(\left( {ADC'B'} \right)\) bằng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\).
Đúng
Sai
d) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) (ảnh 1)

a) Vì \(ABCD.A'B'C'D'\) là hình lăng trụ đều nên \(BD \bot AC\) và \(BD \bot AA'\). Do đó \(BD \bot \left( {ACC'A'} \right)\).

b) Ta có \(\left( {ADD'} \right) \cap \left( {ACC'A'} \right) = AA'\) mà \(AC \bot AA',AD \bot AA'\) nên

\(\left( {\left( {ADD'} \right),\left( {ACC'A'} \right)} \right) = \left( {AD,AC} \right) = \widehat {DAC} = 45^\circ \).

c) Ta có \(AC' = \sqrt {{a^2} + {a^2} + 3{a^2}} = a\sqrt 5 \); \(AB' = \sqrt {{a^2} + 3{a^2}} = 2a\); \(B'C' = a\). Suy ra \(\Delta AB'C'\) vuông tại \(B'\).

Vì \(BC//B'C'\) nên \(BC//\left( {ADC'B'} \right)\).

Khi đó \(d\left( {BC,\left( {ADC'B'} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AB'C'} \right)} \right) = d\).

Ta có \({V_{B.AB'C'}} = \frac{1}{3}d \cdot {S_{AB'C'}} = {V_{A.BB'C'}} = \frac{1}{3}AB \cdot \frac{1}{2}BB' \cdot B'C' = \frac{1}{3} \cdot a \cdot \frac{1}{2} \cdot a\sqrt 3 \cdot a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).

\(d = \frac{{\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}}}{{{S_{AB'C'}}}} = \frac{{\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}}}{{\frac{1}{2} \cdot 2a \cdot a}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

d) \({V_{ABC.A'B'C'}} = BB'.{S_{ABC}} = a\sqrt 3 \cdot \frac{1}{2} \cdot a \cdot a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) Sai;    d) Đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(45^\circ \).                      

B. \(60^\circ \).                 
C. \(30^\circ \).      
D. \(90^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hình hộp có các cạnh bằng nhau gọi là hình lập phương.     
B. Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều được gọi là hình lăng trụ đều.     
C. Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy.     
D. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP