Câu hỏi:

05/12/2025 22 Lưu

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(2\sqrt 3 \). Góc nhị diện \(\left[ {A,CD,S} \right]\) bằng \(60^\circ \). Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khi đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot 3 \cdot {\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = 12\).  Trả lời: 12. (ảnh 1)

Gọi \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD\).

Vì \(S.ABCD\) là hình chóp đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) \( \Rightarrow SO \bot CD\) (1).

Gọi \(I\) là trung điểm của \(CD\). Khi đó \(OI \bot CD\) (2) và \(OI = \frac{{AD}}{2} = \sqrt 3 \).

Từ (1) và (2), suy ra \(CD \bot \left( {SOI} \right) \Rightarrow CD \bot SI\).

Khi đó \(\left[ {A,CD,S} \right] = \widehat {SIO} = 60^\circ \).

Xét \(\Delta SOI\) vuông tại \(O\), có \(SO = OI \cdot \tan 60^\circ = \sqrt 3 \cdot \tan 60^\circ = 3\).

Khi đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot 3 \cdot {\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = 12\).

Trả lời: 12.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2a\).                            
B. \(a\sqrt 3 \).                 
C. \(a\).      
D. \(a\sqrt 2 \).

Lời giải

Do đó \(d\left( {AM,B'C'} \ri (ảnh 1)

Do \(ABC.A'B'C'\) là lăng trụ đều nên \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow AA' \bot B'C'\\AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot AM\end{array} \right.\).

Do đó \(d\left( {AM,B'C'} \right) = AA' = 2a\). Chọn A.

Câu 2

a) \(BD \bot \left( {ACC'A'} \right)\).
Đúng
Sai
b) \(\left( {ADD'} \right) \bot \left( {ACC'A'} \right)\).
Đúng
Sai
c) Khoảng cách giữa đường thẳng \(BC\) và mặt phẳng \(\left( {ADC'B'} \right)\) bằng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\).
Đúng
Sai
d) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) (ảnh 1)

a) Vì \(ABCD.A'B'C'D'\) là hình lăng trụ đều nên \(BD \bot AC\) và \(BD \bot AA'\). Do đó \(BD \bot \left( {ACC'A'} \right)\).

b) Ta có \(\left( {ADD'} \right) \cap \left( {ACC'A'} \right) = AA'\) mà \(AC \bot AA',AD \bot AA'\) nên

\(\left( {\left( {ADD'} \right),\left( {ACC'A'} \right)} \right) = \left( {AD,AC} \right) = \widehat {DAC} = 45^\circ \).

c) Ta có \(AC' = \sqrt {{a^2} + {a^2} + 3{a^2}} = a\sqrt 5 \); \(AB' = \sqrt {{a^2} + 3{a^2}} = 2a\); \(B'C' = a\). Suy ra \(\Delta AB'C'\) vuông tại \(B'\).

Vì \(BC//B'C'\) nên \(BC//\left( {ADC'B'} \right)\).

Khi đó \(d\left( {BC,\left( {ADC'B'} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AB'C'} \right)} \right) = d\).

Ta có \({V_{B.AB'C'}} = \frac{1}{3}d \cdot {S_{AB'C'}} = {V_{A.BB'C'}} = \frac{1}{3}AB \cdot \frac{1}{2}BB' \cdot B'C' = \frac{1}{3} \cdot a \cdot \frac{1}{2} \cdot a\sqrt 3 \cdot a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).

\(d = \frac{{\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}}}{{{S_{AB'C'}}}} = \frac{{\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}}}{{\frac{1}{2} \cdot 2a \cdot a}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

d) \({V_{ABC.A'B'C'}} = BB'.{S_{ABC}} = a\sqrt 3 \cdot \frac{1}{2} \cdot a \cdot a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) Sai;    d) Đúng.

Câu 3

A. \(45^\circ \).                      

B. \(60^\circ \).                 
C. \(30^\circ \).      
D. \(90^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hình hộp có các cạnh bằng nhau gọi là hình lập phương.     
B. Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều được gọi là hình lăng trụ đều.     
C. Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy.     
D. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP