Câu hỏi:

10/12/2025 85 Lưu

a) Tính giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^4} + 1} }}{{2{x^2} + x}}\).

b) Quãng đường của một vật chuyển động có công thức \(s\left( t \right) = 2{t^2} + t + 3\), trong đó \(s\) tính bằng mét và \(t\) là thời gian tính bằng giây.

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to 3} \frac{{s\left( t \right) - s\left( 3 \right)}}{{t - 3}}\) được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \({t_0} = 3\). Tính giới hạn này.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Tính giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^4} + 1} }}{{2{x^2} + x}}\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^4} + 1} }}{{2{x^2} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^4}}}} }}{{2 + \frac{1}{x}}} = \frac{1}{2}.\)

b) Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to 3} \frac{{s\left( t \right) - s\left( 3 \right)}}{{t - 3}}\).


Ta có:          
\(s\left( 3 \right) = 24\)

\(\mathop {\lim }\limits_{t \to 3} \frac{{s\left( t \right) - s\left( 3 \right)}}{{t - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 3} \frac{{2{t^2} + t - 21}}{{t - 3}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{t \to 3} \frac{{2\left( {t - 3} \right)\left( {t + \frac{7}{2}} \right)}}{{t - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 3} \frac{{2\left( {t + \frac{7}{2}} \right)}}{1} = 13\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

         Ta có: \(AB = 2\,\,\, \Rightarrow \,\,\,{S_1} = {2^2} = 4\); \({A_1}{B_1} = \sqrt 2 \,\,\, \Rightarrow \,\,\,{S_2} = {\sqrt 2 ^2} = 2\); \({A_2}{B_2} = 1\,\,\, \Rightarrow \,\,\,{S_3} = {1^2} = 1\);

\({A_3}{B_3} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\,\,\, \Rightarrow \,\,\,{S_4} = {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2}\);….

         Do đó \({S_1}\), \({S_2}\), \({S_3}\),…, \({S_{100}}\) một cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = {S_1} = 4\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\).

Suy ra \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} + ... + {S_{100}}\)\( = {S_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}}\)\( = \frac{{4\left( {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{100}}} \right)}}{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}} = 8.\).

Lời giải

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {EOK} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\), tìm giao điểm của \(SC\)\(\left( {EOK} \right)\).

\(E\) là điểm chung của \(\left( {EOK} \right)\) \(\left( {SBC} \right)\)

\(\left( {EOK} \right)\) chứa \(OK\), \(\left( {SBC} \right)\) chứa \(BC\), nên giao tuyến của \(\left( {EOK} \right)\) \(\left( {SBC} \right)\) là đường thẳng \(d\) qua \(E\) và .

Gọi \(Q = d \cap SC\) \( \Rightarrow \,\,Q = SC \cap \left( {EOK} \right)\).

b) 

Gọi \(F\) là trung điểm \(SA\), khi đó \(EFDK\) là hình bình hành, mà \(FD \subset \left( {SAD} \right)\) nên EK // (SAD) 

Câu 3

A. Số vi khuẩn sau mỗi phút lập thành cấp số cộng với \({u_1} = 1,\) công sai \(d = 2\).
B. Số vi khuẩn sau mỗi phút lập thành cấp số nhân với \({u_1} = 1,\) công sai \(d = 2\).
C. Số vi khuẩn sau mỗi phút lập thành cấp số nhân với \({u_1} = 1,\) công bội \(q = 2\).
D. Số vi khuẩn sau mỗi phút lập thành cấp số nhân với \({u_1} = 1,\) công bội \(q = \frac{1}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(a = - 2\).    
B. \(a = 0\).     
C. \(a = 1\).  
D. \(a = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(D = \mathbb{R}\).                                                    
B. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\pi + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
C. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k2\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).                                                     
D. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\pi + k2\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP