Câu hỏi:

11/12/2025 13 Lưu

Gọi \(S\) là tập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ tập \(E = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số từ tập \(S\). Xác xuất để số được chọn là một số chẵn là \(\frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản và \(a,\,b \in \mathbb{Z}\). Khi đó \(T = a + b\) bằng bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(A\) là biến cố “số được chọn là một số chẵn”

Số các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau là \(A_5^4 = 120\)

Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega  \right) = C_{120}^1 = 120\)

Số các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số khác nhau \(2A_4^3 = 48\)

Số kết quả thuận lợi của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right) = C_{48}^1 = 48\)

Vậy xác xuất để số được chọn là một số chẵn là:

\(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{48}}{{120}} = \frac{2}{5} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 5\end{array} \right. \Rightarrow T = a + b = 2 + 5 = 7\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Xét tam thức bậc hai \(f(x) =  - 86{x^2} + 86000x - 18146000\).

Nhận thấy \(f(x) = 0\) có hai nghiệm là \({x_1} \approx 302,5;\,\,\,\,\,\,\,{x_2} \approx 697,5\) và hệ số \(a =  - 86 < 0\). Ta có bảng xét dấu sau:

Diagram

Description automatically generated

Vì \(x\) là số nguyên dương nên:

Doanh nghiệp có lãi khi và chỉ khi \(f(x) > 0\), tức là \(303 \le x \le 697\).

Doanh nghiệp bị lỗ khi và chỉ khi \(f(x) < 0\), tức là \(x \le 302\) hoặc \(x \ge 698\).

Vậy doanh nghiệp có lãi khi bán từ 303 đến 697 sản phẩm, doanh nghiệp bị lỗ khi bán tối đa 302 sản phẩm hoặc bán tối thiểu 698 sản phẩm.

a) Sai: Doanh nghiệp bị lỗ khi bán từ 303 đến 698 sản phẩm.

b) Sai: Doanh nghiệp có lãi khi bán tối đa 302 sản phẩm hoặc bán tối thiểu 697 sản phẩm

c) Đúng: Doanh nghiệp có lãi khi bán từ 303 đến 697 sản phẩm.

d) Đúng: Doanh nghiệp bị lỗ khi bán tối đa 302 sản phẩm hoặc bán tối thiểu 698 sản phẩm

Câu 2

A. \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\).                   
B. \(D = \left( {1; + \infty } \right)\).   
C. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).          
D. \(D = \left( { - \infty ;\,1} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là B

Biểu thức \(\frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) có nghĩa khi \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\). Vậy tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) là \(D = \left( {1; + \infty } \right)\).

Câu 5

A. \(f\left( x \right) < 0,\forall x \in \mathbb{R}\).                                  
B. \(f\left( x \right) = 0,\forall x \in \mathbb{R}\).                                
C. \(f\left( x \right) \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\).                 
D. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{{157}}{{2313}}\).                                  
B. \(\frac{{190}}{{1309}}\).     
C. \(\frac{{570}}{{1309}}\).                                       
D. \(\frac{{467}}{{1509}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\overrightarrow n  = \left( {1;2} \right)\).  
B. \(\overrightarrow n  = \left( {4; - 2} \right)\).                                        
C. \(\overrightarrow n  = \left( {2;1} \right)\).            
D. \(\overrightarrow n  = \left( { - 2; - 1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP