Câu hỏi:

12/12/2025 5 Lưu

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Theo kết quả khảo sát ở một trường học về số học sinh yêu thích một loại nước giải khát \(A\) được cho bởi bảng sau:

Lớp

Thích

Không thích

 Số học sinh nam

 Số học sinh nữ

 Số học sinh nam

 Số học sinh nữ

 11A

 23

 12

 5

 10

 11B

 25

 15

 6

 12

 11C

 20

 15

 8

 15

a) Xác suất để chọn được một học sinh nam và một học sinh nữ ở khối lớp 11 mà thích uống nước giải khát \(A\) là \(\frac{{952}}{{4565}}\).

Đúng
Sai

b) Xác suất để chọn được một học sinh nam ở lớp \(11\;A\) và một học sinh nam ở lớp \(11\;B\) không thích nước giải khát \(A\) là \(\frac{1}{{2739}}\).

Đúng
Sai

c) Gọi \(A\) là biến cố: "Học sinh nam thích nước giải khát \(A\) ". Tính được \(P(A) = \frac{{42}}{{79}}\).

Đúng
Sai
d) Việc thích uống nước giải khát \(A\) có phụ thuộc vào giới tính.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Xác suất để chọn được một học sinh nam và một học sinh nữ ở khối lớp 11 mà thích uống nước giải khát \(A\) là \(\frac{{C_{68}^1C_{42}^1}}{{C_{166}^2}} = \frac{{952}}{{4565}}\).

b) Xác suất để chọn được một học sinh nam ở lớp \(11\;A\) và một học sinh nam ở lớp \(11\;B\) không thích nước giải khát \(A\) là \(\frac{{C_5^1C_6^1}}{{C_{166}^2}} = \frac{2}{{913}}\).

c) Gọi \(A\) là biến cố: "Học sinh nam thích nước giải khát \(A\) ". Tính được \(P(A) = \frac{{68}}{{87}}\).

Gọi \(B\) là biến cố: "Học sinh nữ thích nước giải khát \(A\) ". Tính được \(P(B) = \frac{{42}}{{79}}\).

Ta có \(P(A \cup B) = \frac{{110}}{{166}} = P(A) + P(B) - P(AB)\), từ đó tính được \(P(AB) \approx 0,6506\).

Trong khi đó \(P(A) \cdot P(B) \approx 0,4155\) nên hai biến cố \(A\) và \(B\) không độc lập hay việc thích uống nước giải khát \(A\) có phụ thuộc vào giới tính.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Do \(I\) là trung điểm của \[SC\] và \(O\) là trung điểm \(AC\) nên \(IO{\rm{//}}SA\). Do \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] nên \[IO \bot \left( {ABCD} \right)\], hay khoảng cách từ \(I\) đến mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng độ dài đoạn thẳng \(IO\).

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc (ABCD). Gọi I là trung điểm của SC. Khoảng cách từ I đến mặt phẳng (ABCD) bằng độ dài đoạn thẳng nào? (ảnh 1)

Câu 2

A. \(y = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}\).

B. \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\). 
C. \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\). 
D. \(y = {3^x}\).

Lời giải

Đồ thị hàm số ở hình vẽ là đồ thị của hàm số mũ có dạng \(y = {a^x}\). Loại đáp án A

Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nên \(0 < a < 1\). Loại đáp án B, D

Vậy đồ thị trong hình vẽ là đồ thị hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(CD \bot AB\).  

B. \(AC \bot BD\).  
C. \(BC \bot AD\). 
D. \(BC \bot CD\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP