Câu hỏi:

18/12/2025 6 Lưu

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \[Oxy\], cho các điểm \[A\left( { - 2;1} \right)\], \(B\left( {3; - 2} \right)\)\[C\left( {1; - 1} \right)\].

a) Nếu đường tròn có tâm là điểm \(A\) và có bán kính \(R = 2\) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 2\).
Đúng
Sai
b) Nếu đường tròn có tâm là điểm \(B\) và có bán kính \(R = 3\) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).
Đúng
Sai
c) Nếu đường tròn có tâm là điểm \(C\) và có bán kính bằng độ dài đoạn \(AB\) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 34\).
Đúng
Sai
d) Nếu đường tròn có tâm là điểm \(B\) và đường tròn đi qua điểm \(C\) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 5\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai: Nếu đường tròn có tâm là điểm \(A\) và có bán kính \(R = 2\) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = {2^2} \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\).

b) Sai: Nếu đường tròn có tâm là điểm \(B\) và có bán kính \(R = 3\) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

c) Đúng: Ta có \(AB = \sqrt {{{\left( {3 + 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2 - 1} \right)}^2}}  = \sqrt {34} \).

Nếu đường tròn có tâm là điểm \(C\) và có bán kính \(R = AB = \sqrt {34} \) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 34\).

d) Đúng: Ta có \(BC = \sqrt {{{\left( {1 - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + 2} \right)}^2}}  = \sqrt 5 \).

Đường tròn có tâm là điểm \(B\) và đường tròn đi qua điểm \(C\) thì đường tròn có bán kính

\(R = BC = \sqrt 5 \).

Nếu đường tròn có tâm là điểm \(B\) và có bán kính \(R = \sqrt 5 \) thì đường tròn có phương trình là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 5\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(7770\).                
B. \(46620\).            
C. \(6\).                           
D. \(5234\).

Lời giải

Mỗi cách chọn 3 học sinh để bầu vào chức lớp trưởng, lớp phó và bí thư là một chỉnh hợp chập 3 của 37 phần tử. Vậy số cách chọn là \(A_{37}^3 = 46620\) cách.

Lời giải

Điều kiện: \[x \ne 0;x \ne  - 2\].

Ta có \[\frac{{x - 1}}{x} - \frac{6}{{x + 2}} + 2 \le 0 \Leftrightarrow \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) - 6x + 2x\left( {x + 2} \right)}}{{x\left( {x + 2} \right)}} \le 0 \Leftrightarrow \frac{{3{x^2} - x - 2}}{{{x^2} + 2x}} \le 0\].

Ta có bảng xét dấu sau

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \[\frac{{x - 1}}{x} - \frac{6}{{x + 2}} + 2 \le 0\] là (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình là \[S = \left( { - 2; - \frac{2}{3}} \right] \cup \left( {0;1} \right]\].

Kết hợp giả thiết ta có các nghiệm nguyên thỏa mãn là: \[\left\{ { - 1;1} \right\}\].

Câu 7

A. \({F_1}\left( { - 3\,;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {3\,;\,0} \right)\).                                       
B. \({F_1}\left( { - 3\sqrt 5 \,;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {3\sqrt 5 \,;\,0} \right)\).
C. \({F_1}\left( { - 9\,;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {9\,;\,0} \right)\).                                       
D. \({F_1}\left( { - 45;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {45;\,0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP