Câu hỏi:

24/12/2025 6 Lưu

Trong các phương trình sau, đâu là phương trình đường tròn ?

A. \({x^2} + {y^2} = 0\);                                 

B. \({x^2} + {y^2} = 6\);

C. \({\left( {2x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\); 
D. \({\left( {2x - 1} \right)^2} + {\left( {3y - 4} \right)^2} = 9\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Phương trình đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R > 0\) có dạng:

\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\).

Vậy \({x^2} + {y^2} = 6\) là phương trình đường tròn với tâm \(I\left( {0;0} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 6 \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một chiếc cổng vòm dạng parabol (như hình vẽ). Khoảng cách giữa hai chân cổng là 150 m (ảnh 2)

Gắn hệ trục tọa độ \(Oxy\) sao cho gốc tọa độ trùng với trung điểm của \(AB\), tia \(AB\) là chiều dương của trục \(Ox\), gọi các điểm như hình vẽ trên.

Gọi parabol của dạng cổng là \(y = a{x^2} + bx + c\) với \(a \ne 0\).

Do đỉnh parabol nằm trên trục \(Oy\) nên ta có: \(\frac{{ - b}}{{2a}} = 0 \Rightarrow b = 0\) và đỉnh có tọa độ là: \(\left( {0;c} \right)\).

Ta có: \(OB = 150:2 = 75\) (m), \(OH = 150:2 - 15 = 60\) (m).

Do đó, có các tọa độ \(B\left( {75;0} \right)\), \(I\left( { - 60;42} \right)\), parabol đi qua hai điểm đó nên ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{75^2} \cdot a + c = 0\\{\left( { - 60} \right)^2} \cdot a + c = 42\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \frac{{14}}{{675}}\\c = \frac{{350}}{3}\end{array} \right.\).

Như vậy chiều cao của cổng (tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của cổng) là tung độ của đỉnh của parabol nên \(h = c = \frac{{350}}{3}\).

Vậy cổng parabol cao \(\frac{{350}}{3}\) m.

Lời giải

Gọi \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) và \(B\left( {{x_B},{y_B}} \right)\).

Do điểm \(M\left( {2;2} \right)\) là trung điểm của cạnh \(BC\) nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_B} - 1}}{2} = 2\\\frac{{{y_B} + 2}}{2} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 5\\{y_B} = 2\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {5;2} \right)\).

Do \(G\left( {3;1} \right)\) là trọng tâm của tam giác nên ta có:

\(AG = \frac{2}{3}AM \Rightarrow AG = 2GM \Rightarrow \overrightarrow {AG}  = 2\overrightarrow {GM} \)

Mà: \(\overrightarrow {AG}  = \left( {3 - {x_A};1 - {y_A}} \right)\); \(\overrightarrow {GM}  = \left( {2 - 3;2 - 1} \right) = \left( { - 1;\,\,1} \right)\)

Do đó, \(\overrightarrow {AG}  = 2\overrightarrow {GM}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - {x_A} = 2 \cdot ( - 1)\\1 - {y_A} = 2 \cdot 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 5\\{y_A} =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {5; - 1} \right)\).

Đường thẳng \(AB\) có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = \left( {5 - 5;2 - ( - 1)} \right) = \left( {0;3} \right)\)

Do đó, nó có một vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow n  = \left( { - 3;0} \right)\).

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(AB\) đi qua điểm \(A\) và có vectơ pháp tuyến  \(\overrightarrow n  = \left( { - 3;0} \right)\) là \( - 3\left( {x - 5} \right) + 0.\left( {y - ( - 1)} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 5 = 0\).

Câu 3

A.

\(x\)

1

2

3

4

3

\(y\)

23

35

2

34

1

B.

\(x\)

1

2

3

2

5

\(y\)

23

35

24

13

15

C.

\(x\)

1

2

3

4

13

\(y\)

23

35

2

34

34

D.

\(x\)

1

2

3

2

1

\(y\)

23

35

2

24

45

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(y =  - 2x\);           
B. \(y = x - 3\);               
C. \(y = 3x + 5\);         
D. \(y = 3x - 5\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(f\left( x \right)\) luôn mang dấu dương với mọi giá trị \(x\);

B. \(f\left( x \right)\) luôn mang dấu âm với mọi giá trị \(x\);

C. \(f\left( x \right)\) luôn mang dấu dương với mọi giá trị \(x \ne 1\);

D. \(f\left( x \right)\) luôn mang dấu âm với mọi giá trị \(x \ne 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( { - 4;2} \right)\);                               
B. \(\left( { - 4; - 2} \right)\);          
C. \(\left( { - 1;6} \right)\);           
D. \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3} \right)\);                                        

B. \(\overrightarrow n  = \left( { - 2; - 3} \right)\);                                

C. \(\overrightarrow n  = \left( { - 3;2} \right)\);                                         
D. \(\overrightarrow n  = \left( { - 3; - 2} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP