Câu hỏi:

26/12/2025 2 Lưu

Hình vẽ dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

Hình vẽ dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?   (ảnh 1)

A. \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\).                    
B. \(y = {2^x}\).      
C. \(y = {\log _2}x\).                              
D. \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Quan sát hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;\,\,1} \right)\) nên đây là đồ thị của hàm số mũ, ta loại đáp án C và đáp án D. Lại thấy đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải nên hàm số đồng biến, do đó ta loại đáp án A, chọn đáp án B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. Ta có

\[P = {\log _{ab}}x = \frac{1}{{{{\log }_x}ab}} = \frac{1}{{{{\log }_x}a + {{\log }_x}b}} = \frac{1}{{\frac{1}{{{{\log }_a}x}} + \frac{1}{{{{\log }_b}x}}}} = \frac{{{{\log }_a}x.{{\log }_b}x}}{{{{\log }_a}x + {{\log }_b}x}} = \frac{{4.6}}{{4 + 6}} = \frac{{12}}{5}\]

Vậy \(P = \frac{{12}}{5} = 2,4\).

2. Tính từ năm 2013 đến 2024, anh Toàn đã được 3 lần tăng lương.

Lương của anh Toàn sau lần tăng đầu tiên là:

\({L_1} = 6 \cdot 1,25\) (triệu đồng).

Lương của anh Toàn sau lần tăng thứ 2 là:

\({L_2} = {L_1} + 25\% {L_1} = {L_1} \cdot 1,25 = 6 \cdot 1,{25^2}\) (triệu đồng).

Lương của anh Toàn sau lần tăng thứ 3 là:

\({L_3} = {L_2} + 25\% {L_2} = {L_2} \cdot 1,25 = 6 \cdot 1,{25^3} \approx 11,7\) (triệu đồng).

Vậy lương của anh Toàn hiện đang hưởng là \(11,7\) triệu mỗi tháng.

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \lef (ảnh 1)

a) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AK\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot AH\).

b) Ta có \(AH \bot SK\)\(BC \bot AH\) nên \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).

c) Vì \(AH \bot \left( {SBC} \right)\) nên \(SK\) là hình chiếu vuông góc của \(SA\) trên mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).

Đặt \(\alpha = \left( {SA,\,\left( {SBC} \right)} \right) = \left( {SA,SK} \right) = \widehat {ASK}\).

Ta có \(AK = \frac{{AB \cdot AC}}{{BC}} = \frac{{AB \cdot AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).

Khi đó \(\tan \alpha = \frac{{AK}}{{AS}} = \frac{{\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}}}{{a\sqrt 5 }} = \frac{2}{5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(A \cup B = \Omega \).                    
B. \(B \subset A\).  
C. \(A \cap B = \emptyset \).                  
D. \(A = B\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(0,58\).               
B. \(0,7\).                
C. \(0,1\).                              
D. \(0,12\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}\).       
B. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{n}{m}}}\).       
C. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{m \cdot n}}\).                      
D. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{m - n}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({x^m} \cdot {x^n} = {x^{m + n}}\).                                                                
B. \({\left( {x \cdot y} \right)^n} = {x^n} \cdot {y^n}\).            
C. \({\left( {{x^n}} \right)^m} = {x^{nm}}\).                                                     
D. \({x^m} \cdot {y^n} = {\left( {xy} \right)^{m + n}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP