(2,5 điểm)
Cô Linh chia số tiền triệu đồng của mình cho hai khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền lãi thu được là triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là /năm và khoản đầu tư thứ hai là /năm. Tính số tiền cô Linh đầu tư cho mỗi khoản.
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi số tiền cô Linh đầu tư cho khoản thứ nhất và thứ hai lần lượt là \(x;y\) (triệu đồng, \(0 < x;y < 500\))
Theo đề bài ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 500\\5\% .x + 6\% .y = 28\end{array} \right.\)
Giải được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 200\\y = 300\end{array} \right.\left( {tm} \right)\)
Vậy cô Linh đầu tư \(200\) triệu vào khoản thứ nhất và \(300\) triệu vào khoản thứ hai.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một sàn phòng hội trường của trường \(X\) có dạng hình chữ nhật. Nhà trường muốn sửa lại căn phòng cho rộng rãi hơn. Nếu tăng chiều dài thêm \(2 m\) và tăng chiều rộng thêm \(3 m\), phòng hội trường sẽ rộng thêm \(90 {m^2}\). Nếu tăng chiều dài thêm \(3 m\) và tăng chiều rộng thêm \(2 m\), phòng hội trường sẽ rộng thêm \(87 {m^2}\). Tính diện tích ban đầu của hội trường.
Gọi chiều dài, chiều rộng phòng hội trường trước khi sửa lần lượt là \(x \left( m \right), y \left( m \right)\).
ĐK: \(x, y > 0, x > y\)
Diện tích phòng hội đồng cũ là \(xy \left( {{m^2}} \right)\)
Nếu tăng chiều dài thêm \(2 m\) và tăng chiều rộng thêm \(3 m\) thì diện tích tăng thêm \(90 {m^2}\)
Nên ta có phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {y + 3} \right) = xy + 90\)\( \Rightarrow 3x + 2y = 84\) \(\left( 1 \right)\)
Tăng chiều dài thêm \(3 m\) và tăng chiều rộng thêm \(2 m\) thì diện tích tăng thêm \(87 {m^2}\)
Nên ta có phương trình \(\left( {x + 3} \right)\left( {y + 2} \right) = xy + 87 \Rightarrow 2x + 3y = 81\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right), \left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 84\\2x + 3y = 81\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 84\\y = 81\end{array} \right.\) ( thỏa mãn)
Vậy chiều dài, chiều rộng của phòng hội đồng là \(84 m\) và \(81 m\)
Câu 3:
Cho phương trình: \({x^2} + 2x + 2m + 4 = 0\)(1) (m tham số). Có 2 nghiệm phân biệt. x1; x2 trongđó có 1 nghiệm x1 = \(\sqrt 2 \) - 1. Tính giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\).
PT có 2 nghiệm thỏa mãn ĐK đề bài khi \[\left\{ \begin{array}{l}{\Delta ^,} > 0\\{x_1}{x_2} \ne 0\end{array} \right.\]\[\] hay \[\left\{ \begin{array}{l}m < - \frac{3}{2}\\2m + 4 \ne 0\end{array} \right.\] hay \[\left\{ \begin{array}{l}m < - 3/2\\m \ne - 2\end{array} \right.\] hay m < - \(\frac{3}{2}\)
Thay x = \(\sqrt 2 \) - 1 vào PT(1) . Tìm được m = - 5/2 (TMĐK)
Thay m = -5/2 vào \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\\{x_1}{x_2} = 2m + 4 = - 1\end{array} \right.\]
Tính được biểu thức \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\)= \[\frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Thay \(x = 9\left( {TM} \right)\) vào biểu thức A, ta có:
\(A = \frac{{\sqrt 9 + 5}}{{2\sqrt 9 - 4}} = \frac{{3 + 5}}{{2.3 - 4}} = \frac{8}{2} = 4\)
Vậy \(A = 4\) khi \(x = 9\).
Lời giải

a) = 900( vì KA là tiếp tuyến của (O) (gt))
= 900( )
Suy ra tam giác KAO vuông tại A, tam giác KHO vuông tại H
Nên A, H thuộc đường tròn đường kính OK
Vậy tứ giác \(KAOH\) nội tiếp được trong đường tròn.
b) Các đỉnh \(H,B,A\) cùng nhìn cạnh \(OK\) dưới một góc vuông
nên năm điểm \(K,A,B,O,H\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(OK\) suy ra \(\widehat {AHI} = \widehat {ABO}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AO\)).
Xét tam giác \(IAH\) và tam giác \(IOB\) có:
\(\widehat {HIA} = \widehat {BIO}\) (đối đỉnh)
và \(\widehat {AHI} = \widehat {ABO}\) ( cmt ).
Do đó .
c) Gọi \(M\) là giao điểm của OK và AB
Theo tính chất tiếp tuyến ta có KA=KB;
Lại có \(OA = OB = R\) nên OK là đường trung trực của AB, suy ra \(AB \bot OK\) tại \(M\) và \(MA = MB\).
Ta có: \(\Delta OMI \sim \Delta OHK\;(g.g)\) suy ra \(OI = \frac{{OK.OM}}{{OH}} = \frac{{O{A^2}}}{{OH}} = \frac{{{R^2}}}{{OH}} = \frac{{{R^2}}}{{R\sqrt 3 }} = \frac{R}{{\sqrt 3 }}\).
Xét \(\Delta OAK\) vuông tại \(A\), có \(O{A^2} = OM \cdot OK \Leftrightarrow OM = \frac{{O{A^2}}}{{OK}} = \frac{{{R^2}}}{{2R}} = \frac{R}{2}\)
Suy ra \(KM = OK - OM = 2R - \frac{R}{2} = \frac{{3R}}{2}\)
\(A{M^2} = OM \cdot KM = \frac{R}{2} \cdot \frac{{3R}}{2} = \frac{{3{R^2}}}{4} \Rightarrow AM = \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\)
Xét \(\Delta OMI\) vuông tại \(M\), có \(MI = \sqrt {O{I^2} - O{M^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{R}{{\sqrt 3 }}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{R}{2}} \right)}^2}} = \frac{{R\sqrt 3 }}{6}\)
Suy ra \(AI = AM + MI = \frac{{R\sqrt 3 }}{2} + \frac{{R\sqrt 3 }}{6} = \frac{{2R\sqrt 3 }}{3}\)
Diện tích \(\Delta AKI\) là \(S = \frac{1}{2}AI \cdot KM = \frac{1}{2} \cdot \frac{{3R}}{2} \cdot \frac{{2R\sqrt 3 }}{3} = \frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


