Câu hỏi:

27/12/2025 15 Lưu

 (2,5 điểm)

Bạn Bình mua một quyển từ điển và một món đồ chơi với tổng giá tiền theo niêm yết là 750 nghìn đồng. Vì Bình mua đúng dịp cửa hàng có chương trình khuyến mãi nên khi thanh toán giá quyển từ điển được giảm 20%, giá món đồ chơi được giảm 10%.  Do đó Bình chỉ phải trả 630 nghìn đồng. Hỏi Bình mua mỗi thứ giá bao nhiêu tiền.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Gọi giá gốc của quyển từ điển và món đồ chơi lần lượt là x; y ( nghìn đồng); x, y > 0

Tổng giá tiền theo niêm yết là 750 nghìn đồng nên ta có PT

\(x + y = 70\) (1)

Giá quyển từ điển được giảm 20% nên còn \(x - 20\% x = 0,8x\)(nghìn đồng);

Giá món đồ chơi được giảm 10%. nên còn \(y - 10\% y = 0,9y\)(nghìn đồng)

Do đó Bình chỉ phải trả 630 nghìn đồng nên ta có PT:

\(0,8x + 0,9y = 630\)(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ PT

 \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 750\\0,8{\rm{x}} + 0,9y = 630\end{array} \right.\)

Giải HPT được x = 450; y = 300( TMĐK)

 Vậy giá quyển từ điển là 0,8. 450 = 360 (nghìn đồng)

Giá món đồ chơi là 0,9. 300 = 270 (nghìn đồng)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Một tổ dự định sản xuất 72 sản phẩm trong một thời gian đã định. Nhưng thực tế tổ lại được giao 80 sản phẩm. Mặc dù mỗi giờ tổ đó làm thêm 1 sản phẩm so với dự kiến nhưng thời gian hoàn thành vẫn chậm hơn dự định 12 phút. Tính số sản phẩm thực tế tổ đó đã làm được trong một giờ. Biết lúc đầu, mỗi giờ tổ đó dự kiến làm không quá 20 sản phẩm.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
Gọi số sản phẩm đội dự định làm trong 1 giờ là \(x\)(sản phẩm) \((x \in {N^*};\,\,x \le 20)\)

Theo dự định, thời gian hoàn thành 72 sản phẩm là \(\frac{{72}}{x}\) (h).

Theo thực tế, 1h đội làm được x +1 (sản phẩm), số sản phẩm cần làm là 80 nên thời gian hoàn thành là \(\frac{{80}}{{x + 1}}\) (h)

Vì thời gian thực tế chậm hơn dự định 12 phút = \(\frac{1}{5}\) (h) nên ta có phương trình:

                                         \(\begin{array}{l}\frac{{80}}{{x + 1}} - \frac{{72}}{x} = \frac{1}{5}\\{x^2} - 39x + 360 = 0\\(x - 24)(x - 15) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 24\,\,\,\\x = 15\,\,\,\,\end{array} \right.\end{array}\)

Với x =15 ( thỏa mãn điều kiện)

Với x = 24 ( không thỏa mãn điều kiện).

Vậy số sản phẩm làm theo dự định trong 1h là 15 sản phẩm

Câu 3:

Cho phương trình \({x^2} - 12x + 4 = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt \({x_1},{x_2}.\) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(T = \frac{{x_1^2 + x_2^2}}{{\sqrt {{x_1}}  + \sqrt {{x_2}} }}\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
\({x^2} - 12x + 4 = 0\)

Xét \({\Delta ^\prime } = {b^{\prime 2}} - ac = {( - 6)^2} - 1.4 = 32 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)

Áp dụng hệ thức Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 12;{x_1}{x_2} = 4\quad  \Rightarrow {x_1} > 0,{x_2} > 0\)

Ta có:

\({T^2} = {\left( {\frac{{x_1^2 + x_2^2}}{{\sqrt {{x_1}}  + \sqrt {{x_2}} }}} \right)^2} = \frac{{{{\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)}^2}}}{{{{\left( {\sqrt {{x_1}}  + \sqrt {{x_2}} } \right)}^2}}} = \frac{{{{\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]}^2}}}{{{x_1} + {x_2} + 2\sqrt {{x_1}{x_2}} }} = \frac{{{{\left( {{{12}^2} - 2.4} \right)}^2}}}{{12 + 2\sqrt 4 }} = 1156\)\(\)

Nhận xét \(x_1^2 + x_2^2 > 0\) và \(\sqrt {{x_1}}  + \sqrt {{x_2}}  > 0\) với mọi \({x_1},{x_2} > 0\) suy ra \(T > 0\)

\( \Rightarrow T = \sqrt {{T^2}}  = \sqrt {1156}  = 34\)

Vây \(T = 34\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bảng tần số ghép nhóm cho lượng điện tiêu thụ của hộ gia đình (đơn vị: kWh)

Khoảng lượng điện

\(\left[ {100;130} \right)\)

\(\left[ {130;160} \right)\)

\(\left[ {160;190} \right)\)

\(\left[ {190;220} \right)\)

Tần số

\[3\]

\[5\]

\[5\]

\[7\]

Lời giải

a) Bán kính hình trụ của cái mũ là \(r = \frac{{35 - 10 - 10}}{2} = \frac{{15}}{2}\;\left( {cm} \right)\).

Đường cao hình trụ của cái mũ là \(30\;cm\).

Diện tích xung hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2.\pi .\frac{{15}}{2}.30 = 450\pi \;\left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích vành mũ là: \({S_v} = \pi {\left( {\frac{{35}}{2}} \right)^2} - \pi {\left( {\frac{{15}}{2}} \right)^2} = 250\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Vậy tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ đó (không tính phần viền, mép dán) là:

\(S = {S_{xq}} + {S_v} = 450\pi  + 250\pi  = 200\pi  \approx \;628,32\left( {c{m^2}} \right)\).

b) thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ là

\[V = \pi {r^2}h = \pi {\left( {\frac{{15}}{2}} \right)^2}.30 = \frac{{3375}}{2}\pi  \approx 5301,44\left( {c{m^3}} \right)\].