Câu hỏi:

28/12/2025 15 Lưu

(4,0 điểm)

Một cái mũ của chú hề với các kích thước cho theo hình vẽ. (Các kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

a) Tính thể tích của cái mũ.

b) Tính tổng diện tích giấy làm nên cái mũ (không tính phần hao hụt).

Media VietJack

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Bán kính đường tròn đáy của hình nón: \[r = \frac{{35 - 2.10}}{2} = 7,5\,({\rm{cm}})\]

Chiều cao của cái mũ: \[h = \sqrt {{{30}^2} - {{7,5}^2}}  \approx 29(cm)\]

Tính thể tích của cái mũ: \[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.7,5^2}.29 = 543,75\pi  \approx 1708(c{m^3})\]

b) Diện tích giấy làm nên cái mũ là tổng diện tích xung quanh của hình nón và diện tích vành nón.

Diện tích xung quanh hình nón: \[Sxq\; = \pi .r.l = \pi .7,5.30 = 225\pi {\rm{ }}({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\]

Diện tích vành nón (hình vành khăn): \[{S_{vk}} = \pi .{\left( {\frac{{35}}{2}} \right)^2} - \pi {.7,5^2} = 250\pi \,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\]

Diện tích tích giấy làm nên cái mũ : \[S = 225\pi  + 250\pi  = 475\pi {\rm{ }} \approx {\rm{ }}1492{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}})\]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Cho tam giác \[ABC\left( {AB < AC} \right)\] nội tiếp trong đường tròn tâm \[O\] đường kính \[BC\], đường thẳng qua \[O\] vuông góc với \[BC\] cắt \[AC\] tại \[D\].

a) Chứng minh rằng tứ giác \[ABOD\] nội tiếp.

b) Tiếp tuyến tại điểm \[A\] với đường tròn \[\left( O \right)\] cắt đường thẳng \[BC\] tại điểm \[P\], sao cho \[PB = BO = 2cm\]. Tính độ dài đoạn \[PA\] và số đo góc \[APC\].

c) Chứng minh rằng \[\frac{{PB}}{{PC}} = \frac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}}\].

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Media VietJack

a) Chứng minh rằng tứ giác \[ABOD\] nội tiếp.

Xét đường tròn \[\left( O \right)\] có \[BC\] là đường kính (gt)

Suy ra \[\widehat {BAC}\, = \,90^\circ \] (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Gọi \[M\] là trung điểm của \[BD\].

Xét \[\Delta ABD\] vuông tại \[A\] có \[AM\] là đường trung tuyến

Suy ra \[AM\, = \,\frac{1}{2}BD\].(1)

Xét \[\Delta OBD\] vuông tại \[O\;\left( {OD \bot BC} \right)\] có \[OM\] là đường trung tuyến

Suy ra \[OM\, = \,\frac{1}{2}BD\].(2)

Từ (1), (2) suy ra \[MA\, = \,MO\, = \,MB\, = \,MD\, = \,\frac{1}{2}BD\]

Do đó tứ giác \[ABOD\] nội tiếp đường tròn đường kính \[BD\].

b) Tiếp tuyến tại điểm \[A\] với đường tròn \[\left( O \right)\] cắt đường thẳng \[BC\] tại điểm \[P\], sao cho \[PB = BO = 2\,{\rm{cm}}\]. Tính độ dài đoạn \[PA\] và số đo góc \[APC\].

Ta có: \[OA\, = \,OB\, = \,BP\, = \,2\,{\rm{cm}}\] suy ra \[OP\, = \,\,4\,{\rm{cm}}\].

Ta có: \[\Delta PAO\] vuông tại \[A\] (\[PA\] là tiếp tuyến)

Suy ra \[P{A^2} + O{A^2}\, = \,O{P^2}\] (định lý Pythagore)

Do đó \[P{A^2} + {2^2}\, = \,{4^2}\] hay \[P{A^2}\, = \,12\] hay \[PA\, = \,2\sqrt 3 \;\left( {{\rm{cm}}} \right)\].

Ta có: \[\sin \widehat {APO}\, = \,\frac{{OA}}{{OP}}\, = \,\frac{2}{4}\, = \,\frac{1}{2}\]

Suy ra \[\widehat {APO}\, = \,30^\circ \] hay \[\widehat {APC}\, = \,30^\circ \].

c) Chứng minh rằng \[\frac{{PB}}{{PC}} = \frac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}}\].

Kẻ \[OH \bot AB\;\left( {H\, \in \,AB} \right)\].

Xét \[\Delta OAB\] cân tại \[O\] \[\left( {OA\, = \,OB} \right)\] có \[OH\] là đường cao

Suy ra \[OH\] đồng thời là đường phân giác

Do đó \[\widehat {AOH}\, = \,\widehat {BOH}\, = \,\frac{1}{2}\widehat {AOB}\].

Ta lại có: \[\widehat {PAB} + \widehat {BAO}\, = \,90^\circ \] (\[PA\] là tiếp tuyến)

mà \[\widehat {AOH} + \widehat {BAO}\, = \,90^\circ \] (\[\Delta OHA\] vuông tại \[H\])

Suy ra \[\widehat {PAB}\, = \,\widehat {AOH}\, = \,\frac{1}{2}\widehat {AOB}\]

Mặt khác, \[\widehat {ACB}\, = \,\frac{1}{2}\widehat {AOB}\] (góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung)

Suy ra \[\widehat {PAB}\, = \,\widehat {ACB}\] hay \[\widehat {PAB}\, = \,\widehat {PCA}\].

Xét \[\Delta PAB\] và \[\Delta PCA\] có:

\[\widehat P\] là góc chung

\[\widehat {PAB}\, = \,\widehat {PCA}\] (cmt)

Suy ra \[\Delta PAB \sim \,\Delta PCA\;\left( {g.g} \right)\]

Do đó \[\frac{{PA}}{{PC}}\, = \,\frac{{PB}}{{PA}}\, = \,\frac{{AB}}{{AC}}\]

Suy ra \[P{A^2}\, = \,PB\,\,.\,\,PC\] và \[\frac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}}\, = \,\frac{{P{A^2}}}{{P{C^2}}}\]

Từ đó \[\frac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}}\, = \,\frac{{PB\,\,.\,\,PC}}{{P{C^2}}}\, = \,\frac{{PB}}{{PC}}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x\) ( triệu đồng) là giá tiền một tủ lạnh khi chưa giảm giá \((x > 0)\)

Gọi \(y\) ( triệu đồng) là giá tiền một máy giặt khi chưa giảm giá \((y > 0)\)

Giá niêm yết hai món đồ trên là \(25,4\) triệu nên có phương trình:

\(x + y = 25,4\)

Giá bán hai món đồ trên  sau khi giảm giá là \(16,77\)triệu nên có phương trình 

\(\left( {100\%  - 40\% } \right).x + \left( {100\%  - 25\% } \right).y = 16,77\)

Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 25,4\\\frac{3}{5}x + \frac{3}{4}y = 16,77\end{array} \right.\] \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 15,2(t/m)\\y = 10,2(t/m)\end{array} \right.\]

Vậy giá một tủ lạnh chưa giảm giá là \(15,2\) triệu đồng

Giá một máy giặt chưa giảm giá là \(10,2\)triệu đồng