Câu hỏi:

29/12/2025 5 Lưu

Cho hình chóp S. ABCD, đáy là tam giác vuông cân tại B, SA = AB = 1, SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi K là điểm nằm trên đoạn thẳng SC sao cho góc giữa hai đường thẳng AB và KB bằng 60°. Biết độ dài đoạn thẳng BK là ab -c , vớ i a,b,c là các số nguyên tố. Tính T = a+b+c (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án:  __

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. 6

Đáp án đúng là "6"

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp toạ độ hoá.

Lời giải

Gán hệ trục toạ độ Oxyz cho hình chóp như hình vẽ.

\(A\left( {0;0;0} \right),B\left( {1;0;0} \right),C\left( {1;1;0} \right),S\left( {0;0;1} \right)\)

Khi đó, phương trình đường thẳng SC là: \(SC:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = t}\\{z = 1 - t}\end{array}} \right.\)

Gọi toạ độ điểm \(K\) nằm trên \(SC\)\(K\left( {t;t;1 - t} \right)\left( {0 \le t \le 1} \right)\)

Khi đó ta có:

\(\overrightarrow {AB} \left( {1;0;0} \right)\)

\(\overrightarrow {BK} \left( {t - 1;t;1 - t} \right)\)

Do góc giữa hai đường thẳng \(AB\)\(KB\) bằng \({60^ \circ }\) nên:

\(\frac{{|t - 1|}}{{\sqrt {{{(t - 1)}^2} + {t^2} + {{(1 - t)}^2}} }} = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{t^2} - 2t + 1}}{{3{t^2} - 4t + 2}} = \frac{1}{4}\)

\( \Leftrightarrow {t^2} - 4t + 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 2 + \sqrt 2 \,\,\left( l \right)}\\{t = 2 - \sqrt 2 }\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {BK} (1 - \sqrt 2 ;2 - \sqrt 2 ;\sqrt 2  - 1) \Rightarrow BK = 2\sqrt 2  - 2\) 

Vậy \(a = b = c = 2\).

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. học sinh 
B. sinh viên  
C. trung niên 
D. thanh niên

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung bài đọc

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

- Trong văn bản, tác giả có đề cập các đối tượng “học sinh, sinh viên, viên chức, thanh niên” chung một nhóm. Đây là các đối tượng tri thức, sử dụng áo dài phổ biến.

- Sau đó, tác giả có đề cập đến lớp người khác cũng sử dụng áo dài như “trung niên, các bà già, chị em làm nghề buôn bán”. Đây là các đối tượng thuộc lớp người lớn tuổi hơn, làm các ngành nghề khác trong xã hội.

=> Từ “trung niên” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Câu 2

A. Báo chí  
B. Khoa học     
C. Nghệ thuật       
D. Chính luận

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phong cách ngôn ngữ

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

Đoạn trích trên được trình bày theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Vì đoạn trích trình bày những nghiên cứu của tác giả xoay quanh vấn đề ngôn ngữ với những biểu hiện minh chứng cho nghiên cứu của mình và các thuật ngữ chuyên ngành như “hình thái”, “ngôn từ”, “hữu hình”.

Câu 3

A. \(\frac{{303}}{{40}}\). 
B. \(\frac{{15}}{2}\). 
C. \(\frac{{101}}{{13}}\).  
D. \(\frac{{101}}{{15}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(_{54}^{131}{\rm{Xe}}\).          
B. \(_{52}^{127}Te\).       
C. \(_{55}^{132}{\rm{Cs}}\).   
D. \(_{56}^{137}{\rm{Ba}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( { - \frac{{2\pi }}{3};0} \right)\).
B. \(\left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right)\).    
C. \(\left( {\frac{\pi }{3};\frac{{2\pi }}{3}} \right)\).    
D. \(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{7\pi }}{3}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
B. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| < \varepsilon \).
C. \(\exists \varepsilon > 0,\forall {n_o} \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n > {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
D. \(\exists \varepsilon \le 0,\forall {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP