7.1 Trong thế kỷ XIX, ở Illinois có hàng triệu con gà thảo nguyên nhưng đến năm 1993 còn không đầy 50 con. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra kích thước quần thể gà ở Illinois giảm đi kèm với giảm khả năng sinh sản bằng cách xác định tỉ lệ trứng nở. So sánh các mẫu DNA từ quần thể gà ở Illinois với DNA từ lông vũ của gà trong các mẫu vật bảo tàng cho thấy số allele trung bình trên một locus đã giảm trong quần thể nghiên cứu. Năm 1992 các nhà nghiên cứu đã bắt đầu di chuyển 271 con gà từ các quần thể lớn ở các bang lân cận đến quần thể ở Illinois và kết quả thu được như Hình 7.1 và Hình 7.2.
a. Căn cứ vào các thông tin trên, hãy xác định yếu tố nào làm cho kích thước quần thể gà thảo nguyên ở Illinois giảm mạnh mẽ?
b. Nếu không nhập cư gà vào thì có thể đẫn đến hậu quả gì đối với quần thể gà thảo nguyên ở Illinois? Giải thích.
7.2. Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 allele đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau người ta thu được kết quả trong Bảng 7.
Bảng 7
Quần thể người
Vị trí
Phần trăm số dân mang nhóm máu (%)
MM
MN
NN
Inuit
Greenland
83,5
15,6
0,9
Navajo Idians
New Mexico
84,5
14,4
1,1
Finns
Karajala
45,7
43,1
11,2
Nga
Moscow
39,9
44,0
16,1
Bản địa Úc
Queensland
2,4
30,4
67,2
a. Tính tần số mỗi loại allele của các quần thể.
b. Những quần thể nào có sự trộn lẫn với nhau trong quá trình di cư? Giải thích.
c. Quần thể người bản địa Úc có nguồn gốc chủ yếu từ một bộ phận người Nam Á di cư đến, tuy nhiên khi nghiên cứu quần thể người Nam Á nói chung, người ta thấy nhóm máu MM lại chiếm đa số. Nêu nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.

a. Căn cứ vào các thông tin trên, hãy xác định yếu tố nào làm cho kích thước quần thể gà thảo nguyên ở Illinois giảm mạnh mẽ?
b. Nếu không nhập cư gà vào thì có thể đẫn đến hậu quả gì đối với quần thể gà thảo nguyên ở Illinois? Giải thích.
7.2. Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 allele đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau người ta thu được kết quả trong Bảng 7.
Bảng 7
|
Quần thể người |
Vị trí |
Phần trăm số dân mang nhóm máu (%) |
||
|
MM |
MN |
NN |
||
|
Inuit |
Greenland |
83,5 |
15,6 |
0,9 |
|
Navajo Idians |
New Mexico |
84,5 |
14,4 |
1,1 |
|
Finns |
Karajala |
45,7 |
43,1 |
11,2 |
|
Nga |
Moscow |
39,9 |
44,0 |
16,1 |
|
Bản địa Úc |
Queensland |
2,4 |
30,4 |
67,2 |
a. Tính tần số mỗi loại allele của các quần thể.
b. Những quần thể nào có sự trộn lẫn với nhau trong quá trình di cư? Giải thích.
c. Quần thể người bản địa Úc có nguồn gốc chủ yếu từ một bộ phận người Nam Á di cư đến, tuy nhiên khi nghiên cứu quần thể người Nam Á nói chung, người ta thấy nhóm máu MM lại chiếm đa số. Nêu nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.
Quảng cáo
Trả lời:
|
7.1a. Do số allele/ locus giảm, tỉ lệ trứng nở giảm nghiêm trọng từ 90% xuống dưới 40% → Biến dị di truyền giảm, mất allele có lợi, tăng tần số allele có hại à giảm khả năng thích nghi khi môi trường sống thay đổi. |
|
b. Có thể bị tuyệt chúng vì: - Giảm đa dạng di truyền nên sự thích nghi với môi trường giảm à mức sinh ngày càng giảmàkích thước dưới mức tối thiểu. - Kích thước dưới mức tối thiểu: hỗ trợ kém, thích nghi giảm; tần số gặp gỡ đực, cái thấpà sinh sản giảm; giao phối gần tăng đồng hợp lặn gây hại à Kích thước quần thể ngày càng giảm. |
7.1 a. - Xác định tần số allele
|
Tần số allele |
Inuit |
Navajo |
Finns |
Nga |
Bản địa Úc |
|
M |
0,913 |
0,917 |
0,673 |
0,619 |
0,176 |
|
N |
0,087 |
0,083 |
0,327 |
0,381 |
0,824 |
Ghi chú: Chỉ tính điểm khi HS tính đúng tần số allele 5 quần thể.
b. Các quần thể có sự trộn lẫn với nhau sẽ có tần số allele tương tự nhau vì quá trình di cư có xu hướng đồng bộ hóa cấu trúc di truyền của các quần thể.
Quần thể người Inuit và Navajo; quần thể Finns và Nga có sự trộn lẫn nhau.
c. Nguyên nhân chủ yếu là
- Do quần thể người di cư mang theo vốn gene khác biệt với quần thể gốc (hiệu ứng kẻ sáng lập), dẫn đến hình thành quần thể mới với vốn gene đặc trưng khác hoàn toàn quần thể gốc.
- Do giá trị thích nghi của kiểu gene MN hoặc NN cao hơn đối với môi trường mới à CLTN sẽ tác động làm gia tăng tần số allele N theo thời gian.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a.
- Ba mô hình giải thích cơ chế tái bản DNA: Bán bảo toàn, bảo toàn và phân tán.
- Thế hệ 1: chỉ có 1 băng DNA trung gian, nên loại bỏ mô hình bảo toàn. Thế hệ 2: có 2 băng DNA (nhẹ và trung gian) => loại bỏ mô hình phân tán
-Từ đó kết luận: DNA tái bản theo mô hình bán bảo toàn.
b. - Thế hệ 1: Băng DNA trung gian tạo thành từ các phân tử DNA lai (N14-N15 )
- Do môi trường nuôi vi khuẩn từ thế hệ 1 trở đi chỉ có N14 làm nguồn vật liệu tổng hợp DNA => sau mỗi thế hệ tỷ lệ này giảm một nửa.
- Thế hệ 2: DNA trung gian giảm còn 1/2.
- Thế hệ 3: DNA trung gian giảm còn 1/4.
- Tỷ lệ phân tử DNA nhẹ (N14- N14) tăng lên sau mỗi thế hệ => Tỷ lệ băng DNA trung gian giảm dần sau mỗi thế hệ.
c. - Tỷ lệ các băng DNA thu được ở các thế hệ:
+ Thế hệ 0: 100% băng nhẹ.
+ Thế hệ 1: 100% băng trung gian.
+ Thế hệ 2: 50% băng trung gian: 50% băng DNA nặng. + Thế hệ 3: 25% băng trung gian: 75% băng DNA nặng
Lời giải
- Từ kết quả của phép lai 1: Khi lai hai dòng ruồi thuần chủng đều có mắt đỏ tươi với nhau, đời con F1 đều thu được 100% cá thể có màu mắt kiểu dại => màu mắt của ruồi giấm do hai gen tương tác kiểu bổ trợ. - Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy có sự phân ly không đồng đều ở hai giới => có sự di truyền liên kết giới tính. Khi lai con cái thuộc dòng II với con đực thuộc dòng I cho ra đời con có tất cả các con cái đều có màu mắt kiểu dại còn các con đực đều có mắt đỏ tươi => hiện tượng di truyền chéo. - Một trong hai gen quy định tính trạng phải nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với Y, gen còn lại nằm trên NST thường (vì nếu cả hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của cặp NST XY hoặc cùng nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với Y thì sẽ không thu được kết quả như phép lai). - Từ kết quả của phép lai 1 => alen đột biến gây màu mắt đỏ tươi ở dòng I phải nằm trên NST thường. Lý do là nếu alen lặn nằm trên NST giới tính X thì tất cả các con đực sẽ có mắt màu đỏ tươi. - Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy gen lặn quy định màu mắt đỏ tươi phải nằm trên NST X vì tất cả các con đực đều có màu mắt đỏ tươi (có hiện tượng di truyền chéo). - Tổng hợp kết quả của cả phép lai 1 và 2, ta có sơ đồ lai chứng minh như sau:
Phép lai 1: P ♀ I (đỏ tươi) × ♂ II (đỏ tươi)
AAXbY aaXBX
F1: ♀ 1AaXBXb : ♂ 1AaXBY
100% Mắt kiểu dại
Phép lai 2: P ♀ II (đỏ tươi) × ♂ I (đỏ tươi)
aaXBY AAXbXb
F1: ♀ 1AaXBXb : ♂ 1AaXbY
♀ 100% Mắt kiểu dại : ♂ 100% Mắt đỏ tươi
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Hai enzyme X và Y xúc tác con đường chuyển hóa chất A thành chất C thông qua chất trung gian B ở động vật có vú. Nhằm xác định các gene Xh và Yh (gene mã hóa enzyme X và Y của người) nằm trên nhiễm sắc thể nào, một nhà khoa học đã tạo ra một dòng tế bào lai giữa người và chuột. Những tế bào này chứa tất cả NST của chuột và một số NST người (bảng 1.1).
Bảng 1.1. Sự có mặt của các NST người trong các dòng tế bào lai
|
Dòng tế bào |
Nhiễm sắc thể người |
|||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
A |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
+ |
- |
- |
|
B |
+ |
+ |
- |
- |
- |
- |
- |
+ |
|
C |
+ |
+ |
- |
+ |
+ |
- |
+ |
+ |
|
D |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
Trước khi thực hiện thí nghiệm, 1 đột biến vô nghĩa đã được tạo ra ở phần đầu của gene Ym (gene tổng hợp enzyme Y của chuột). Một kháng thể đặc hiệu đã được dùng để kiểm tra sự có mặt enzyme Xh trong mỗi dòng tế bào lai. Sau đó, chất A được thêm vào môi trường nuôi cấy tế bào. Sau một thời gian, nhà khoa học đã dùng thí nghiệm so màu để xác định sự có mặt hay không chất A, B và C (bảng 1.2).
|
Dòng tế bào |
Sản phẩm của Xh |
Chất có mặt |
|
A |
+ |
C |
|
B |
- |
B |
|
C |
- |
C |
|
D |
+ |
B |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

