Cồn là chất thường có trong trái cây thối, nơi ấu trùng ruồi giấm phát triển và phát triển; ấu trùng sử dụng enzyme Alcohol dehydrogenease (ADH) để giải độc rượu. Ở một số quần thể ruồi đục quả ngẫu phối, hai allele có mặt ở locus mã hóa ADH: AdhF, mã hóa một dạng enzyme di chuyển nhanh (nhanh) trên gel điện di; và AdhS, mã hóa một dạng enzyme di chuyển chậm trên gel điện di. Ruồi giấm cái có kiểu gene Adh khác nhau tạo ra số lượng con trong môi trường có rượu như sau:
Kiểu gene
Số lượng con non trung bình
AdhF/AdhF
120
AdhF/AdhS
60
AdhS/AdhS
30
a. Hãy tính giá trị thích nghi của những con cái này.
b. Nếu quần thể có tần số AdhF ban đầu bằng 0,2 thì tần số các allele ở thế hệ tiếp theo khi có rượu sẽ như thế nào?
Cồn là chất thường có trong trái cây thối, nơi ấu trùng ruồi giấm phát triển và phát triển; ấu trùng sử dụng enzyme Alcohol dehydrogenease (ADH) để giải độc rượu. Ở một số quần thể ruồi đục quả ngẫu phối, hai allele có mặt ở locus mã hóa ADH: AdhF, mã hóa một dạng enzyme di chuyển nhanh (nhanh) trên gel điện di; và AdhS, mã hóa một dạng enzyme di chuyển chậm trên gel điện di. Ruồi giấm cái có kiểu gene Adh khác nhau tạo ra số lượng con trong môi trường có rượu như sau:
|
Kiểu gene |
Số lượng con non trung bình |
|
AdhF/AdhF |
120 |
|
AdhF/AdhS |
60 |
|
AdhS/AdhS |
30 |
a. Hãy tính giá trị thích nghi của những con cái này.
b. Nếu quần thể có tần số AdhF ban đầu bằng 0,2 thì tần số các allele ở thế hệ tiếp theo khi có rượu sẽ như thế nào?
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) |
- Giá trị thích nghi được tính bằng cách chia số lượng trung bình của con cái được tạo ra bởi kiểu gene đó với số lượng con cái trung bình được tạo ra bởi kiểu gene phong phú nhất. - Do đó, mức độ phù hợp của ba kiểu gene Adh là: ![]()
|
|
b) |
![]() Như vậy, tần số AdhF sau chọn lọc là =1/3; AdhS = 2/3 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- Dựa vào phả hệ ta thấy người I1 chưa 2 allele khác nhau của các gene trong khi những người nam giới trong phả hệ đều chỉ chứa 1 allele của các gene A, B, C à ba gene này nằm trên NST giới tính X ở phần không có allele tương ứng trên Y, các gene có đặc điểm di truyền chéo. - Người II1 nhận các gene A4B9C2 từ người bố nên sẽ nhận A6B7C1 từ mẹ à kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1. |
|
- Tất cả những người đàn ông trong phả hệ đều xác định được chính xác kiểu gene - Những người phụ nữ đã biết kiểu gene của bố đều sẽ xác định được chính xác kiểu gene. - Người I1 và người I3 chưa thể xác định chính xác được kiểu gene vì chưa biết NST nào nhận của bố, họ có thể thuộc nhiều trường hợp khác nhau. à Xác định được chính xác kiểu gene của 17 – 2 = 15 người. |
|
Kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1 nên những người con nhận giao tử kiểu gene của người II1 là A4B9C2 hoặc A6B7C1 không sinh ra do tái tổ hợp. à Cá thể III-2 (A6B7C2 ) được tạo ra do trao đổi chéo giữa B và C. Cá thể III-11 (A6B8C1 /A4B7C1 ): NST có nguồn gốc từ mẹ được tạo ra do trao đổi chéo giữa locus A và B. à Tần số tái tổ hợp là [(2/11)x100]cM / 1Mb = 18,18cM/Mb. |
|
- Theo phả hệ tần số trao đổi chéo giữa A với B, B với C đều là 9,09cM/Mb, khác biệt so với lí thuyết là do số lượng mẫu ít. - Để tăng tính chính xác của bản đồ di truyền dựa vào phả hệ: tăng kích thước (số lượng) mẫu bằng cách nghiên cứu sự di truyền của ba locus STR này ở nhiều phả hệ khác nhau. |
Lời giải
|
|
Quá trình tái bản DNA |
Quá trình phiên mã |
|
|
Nguyên liệu |
8 loại nu A, U, G, C và A, T, G, C |
4 loại nu A, U, G, C |
|
|
Khuôn mẫu |
Cả 2 mạch của phân tử DNA được dùng làm khuôn |
Chỉ một mạch duy nhất của gene được dùng làm khuôn |
|
|
Nguyên tắc |
NTBS (A = T, G º C) và NT bán bảo toàn |
Chỉ có NTBS (A = U, T = A, G º C, C º G) |
|
|
Kết quả |
1 phân tử DNA mẹ ® 2 phân tử DNA con mạch kép, có cấu trúc giống nhau và giống DNA mẹ. |
1 gene ® 1 phân tử RNA mạch đơn, có cấu trúc bổ sung với mạch làm khuôn |
|
|
Ý nghĩa |
Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho các đặc tính của loài được duy trì, ổn định. |
Truyền thông tin di truyền từ gene đến protein thông qua quá trình phiên mã và dịch mã (gene ® mRNA ® protein ® tính trạng). |
|
|
Về phần ý nghĩa : HS có thể có nhiều cách diễn đạt, nếu hợp lý ® chấm đủ điểm. |
|||
|
Đồ thị B. Vì DNA nhân đôi theo NT bán bảo toàn ® sau 3 lần nhân đôi thì tỉ lệ giữa các phân tử DNA (14N/14N)/(14N/15N) = 6/2 = 75% : 25%. |
|
||
|
Gọi số lần nhân đôi là k, sau k lần nhân đôi từ 1 DNA sẽ thu được 2k phân tử DNA con trong đó có 2 DNA còn chứa N15 à 2/(2k _2) = 6,25% ® k = 5 |
|
||
|
Sau mỗi thế hệ nuôi cấy tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N giảm đi một nửa vì ở mỗi thế hệ luôn có 2 phân tử DNA 14N/15N được tạo ra nhưng số DNA con lại tăng lên gấp đôi. |
|
||
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



