Genetically Modified Organism (GMO) dùng để chỉ những sinh vật biến đổi gene. Hiện nay các dòng thực phẩm GMO ngày càng được nhiều doanh nghiệp thương mại hóa nhằm tạo ra sản lượng lớn hơn do có nhiều đặc tính vượt trội về năng suất và chất lượng. Tuy nhiên sản phẩm GMO vẫn còn gây ra nhiều tranh cãi bởi sự lo ngại về giá trị dinh dưỡng hay yếu tố di truyền,… Một trong những mối quan ngại về GMO là
Câu hỏi trong đề: Đề tham khảo ôn thi HSG Sinh học 12 có đáp án - Đề 5 !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 7
Xét bệnh A: Người số 10 không mang allele quy định bệnh A có kiểu hình bình thường à bệnh A do gene lặn quy định. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam, tất cả gia đình có bố bình thường sinh con gái đều bình thường (biểu hiện di truyền chéo) à Bệnh A do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng quy định.
Xét bệnh B: Bố mẹ 5 và 6 bình thường sinh con gái 11 bị bệnh à bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Quy ước gene: A: bình thường; a: bị bệnh A. B: bình thường; b: bị bệnh B. Kiểu gene của các thành viên trong phả hệ:
|
1. XaYB_ |
2. XAX_B_ |
|
3. XAYBb |
4. XAXaBb |
|
|
5. XAYBb |
6. XAX-Bb |
7. XAX_B_ |
8. XAYBb |
9. XAXabb |
10. XAYBb |
|
11. XAX_bb |
12. XAYB_ |
13. XAX_B_ |
14. XAX_B_ |
15. XAX_bb |
16. XaYBb |
Xác định được kiểu gene của 7 người trong phả hệ gồm người số 3,4,5,8,9,10,16.
Lời giải
Đáp án: 12,5 %
Hướng dẫn chấm:
- Xét cặp allele A, a: Một tế bào tham gia giảm phân bình thường hoặc một tế bào bị rối loạn phân li giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường à tạo ra giao tử chứa allele trội (Aa + A) =1/2; giao tử (a + O) =
½.
- Xét cặp allele B, b và D, d: Giao tử chứa ba allele trội là: BD/bD hoặc BD/Bd = 1/12 → Có một tế bào mang cặp allele B, b và D, d bị rối loạn giảm phân I và có xảy ra hoán vị gen. Và 2 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen.
Tỉ lệ các loại giao tử là: (1/12 BD/bD; 1/12 Bd/bd; 2/12 0 ; 4/12 BD ; 4/12 bd ) hoặc (1/12 BD/Bd; 1/12 bD/bd; 2/12 0 ; 4/12 BD ; 4/12 bd) à tỷ lệ giao tử không mang allele trội = 6/12 = 1/2 .
- Xét cặp allele E, e: Giao tử chỉ chứa allele lặn Xe = 1/3 à một tế bào xảy ra rối loạn GP1 à giao tử không mang allele trội = (1/3 Xe + 1/6 0 )= ½ .
àTỷ lệ giao tử không chứa allele trội = ½ x ½ x ½ = 1/8 = 12,5 %.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


