(2,0 điểm)
2.1. Hình dưới mô tả quá trình tổng hợp trên một sợi khuôn của một đoạn phân tử DNA như sau:

a) Quá trình tổng hợp đoạn DNA như hình trên xảy ra ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực?
b) Đoạn Okazaki nào được tạo ra đầu tiên, đoạn bên trái hay đoạn bên phải?
c) Đoạn mồi RNA nào sẽ là đoạn đầu tiên bị DNApolymerase I loại bỏ? Để đoạn mồi này bị DNA polymerase I loại bỏ và khoảng trống được lấp đầy, đoạn Okazaki ở giữa có cần thiết phải được tổng hợp trước không? Giải thích.
d) Sau khi DNA polymerase I loại bỏ đoạn mồi RNA ở giữa và lấp đầy khoảng trống bằng DNA, DNA ligase xúc tác nối đoạn Okazaki bên trái với đoạn Okazaki ở giữa. Xét các mũi tên màu đen ở mỗi đầu của đoạn mồi RNA ở giữa. Có cần ligase ở mũi tên bên trái, ở mũi tên bên phải hay cả hai?
e) Đoạn DNA gồm sợi khuôn theo hình trên và sợi bổ sung của nó, thực hiện nhân đôi. Tính số đoạn mồi cần thiết để tổng hợp đoạn DNA này.
(2,0 điểm)
2.1. Hình dưới mô tả quá trình tổng hợp trên một sợi khuôn của một đoạn phân tử DNA như sau:

a) Quá trình tổng hợp đoạn DNA như hình trên xảy ra ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực?
b) Đoạn Okazaki nào được tạo ra đầu tiên, đoạn bên trái hay đoạn bên phải?
c) Đoạn mồi RNA nào sẽ là đoạn đầu tiên bị DNApolymerase I loại bỏ? Để đoạn mồi này bị DNA polymerase I loại bỏ và khoảng trống được lấp đầy, đoạn Okazaki ở giữa có cần thiết phải được tổng hợp trước không? Giải thích.
d) Sau khi DNA polymerase I loại bỏ đoạn mồi RNA ở giữa và lấp đầy khoảng trống bằng DNA, DNA ligase xúc tác nối đoạn Okazaki bên trái với đoạn Okazaki ở giữa. Xét các mũi tên màu đen ở mỗi đầu của đoạn mồi RNA ở giữa. Có cần ligase ở mũi tên bên trái, ở mũi tên bên phải hay cả hai?
e) Đoạn DNA gồm sợi khuôn theo hình trên và sợi bổ sung của nó, thực hiện nhân đôi. Tính số đoạn mồi cần thiết để tổng hợp đoạn DNA này.
Quảng cáo
Trả lời:
|
2.1 1. Ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực 2. Okazaki đầu tiên đc tạo ra là Okazaki bên phải 3. Đoạn mồi của Okazaki phải - đoạn Okazaki ở giữa rất cần thiết phải được tổng hợp trước để có tối thiếu 2 Okazaki để loại bỏ mồi… 4. Ligase cần cho cả hai vì cần nỗi đoạn DNA thay thế mồi với okazaki bên trái và okazaki ở giữa 5. Số đoạn mồi là 3+1= 4 |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2.2. Ở vi khuẩn E.Coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene LacZ thuộc operon Lac mã hóa β-galactosidase phụ thuộc vào sự có mặt của glucose và lactose trong môi trường. Khi môi trường có cả glucose và lactose, enzyme này biểu hiện ở mức thấp; khi môi trường chỉ có lactose, enzim biểu hiện ở mức tăng cường trong các tế bào vi khuẩn kiểu dại. Bằng kĩ thuật gây đột biến và chuyển DNA plasmid mang các trình tự gene có nguồn gốc từ nhiễm sắc thể của E.Coli này vào các tế bào E.Coli khác, người ta đã tạo được 4 chủng vi khuẩn đột biến có kiểu gene lưỡng bội về các gene và trình tự điều hòa tham gia phân giải Lactose (chủng 1 đến chủng 4) như bảng dưới đây:
Chủng đột biến
1
2
3
4
Kiểu gen
IsP+O-Z+
I-P+O+Z-
I-P-O+Z+
I+P+O-Z-
I+P+O-Z-
I-P+O+Z+
I+P+O+Z+
I-P+O-Z+
trong đó:
I+,P+,O+,Z+ tương ứng là các trình tự kiểu dại của gene mã hóa protein ức chế (I), vùng khởi động P, vùng vận hành (O) và gene lacZ.
P-,O-,Z- là các trình tự đột biến mất chức năng so với trình tự kiểu dại tương ứng.
I- là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn với vùng vận hành.
Is là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đồng phân của lactose.
Hãy xác định mức biểu hiện enzyme β- galactozidase của 4 chủng đột biến này trong các điều kiện:
a) Môi trường không có cả glucose và lactose.
b) Môi trường chỉ có lactose.
2.2. Ở vi khuẩn E.Coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene LacZ thuộc operon Lac mã hóa β-galactosidase phụ thuộc vào sự có mặt của glucose và lactose trong môi trường. Khi môi trường có cả glucose và lactose, enzyme này biểu hiện ở mức thấp; khi môi trường chỉ có lactose, enzim biểu hiện ở mức tăng cường trong các tế bào vi khuẩn kiểu dại. Bằng kĩ thuật gây đột biến và chuyển DNA plasmid mang các trình tự gene có nguồn gốc từ nhiễm sắc thể của E.Coli này vào các tế bào E.Coli khác, người ta đã tạo được 4 chủng vi khuẩn đột biến có kiểu gene lưỡng bội về các gene và trình tự điều hòa tham gia phân giải Lactose (chủng 1 đến chủng 4) như bảng dưới đây:
|
Chủng đột biến |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Kiểu gen |
IsP+O-Z+ |
I-P-O+Z+ |
I+P+O-Z- |
I+P+O+Z+ |
trong đó:
I+,P+,O+,Z+ tương ứng là các trình tự kiểu dại của gene mã hóa protein ức chế (I), vùng khởi động P, vùng vận hành (O) và gene lacZ.
P-,O-,Z- là các trình tự đột biến mất chức năng so với trình tự kiểu dại tương ứng.
I- là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn với vùng vận hành.
Is là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đồng phân của lactose.
Hãy xác định mức biểu hiện enzyme β- galactozidase của 4 chủng đột biến này trong các điều kiện:
a) Môi trường không có cả glucose và lactose.
b) Môi trường chỉ có lactose.
|
Chủng đột biến |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Kiểu gen |
IsP+O-Z+ |
I-P-O+Z+ |
I+P+O-Z- |
I+P+O+Z+ |
|
a. Môi trường không có |
Mức tăng |
Không |
Không |
Mức tăng |
|
b. Môi trường chỉ có |
Mức tăng |
Không |
Mức tăng |
Mức tăng |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
5.1. a. Cứ mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên một dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gen AabbDdEE (có 2 cặp gen dị hợp) tạo ra 4 loại hạt phấn, do đó sẽ tạo nên 4 dòng lưỡng bội thuần chủng. b. Từ dòng đơn bội, tiến hành lưỡng bội hóa sẽ tạo nên dòng lưỡng bội, cho nên kiểu gen của các dòng lưỡng bội này được xác định thông qua các loại giao tử.
(hạt phấn dòng đơn bội dòng thuần chủng) Cơ thể AabbDdEE cho 4 loại giao tử là AbDE; AbdE; abDE; abdE. Kiểu gen của các dòng thuần chủng này là: Từ loại giao tử AbDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbDDEE. Từ loại giao tử AbdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbddEE. Từ loại giao tử abDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbDDEE. Từ loại giao tử abdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbddEE. |
Lời giải
|
-Bệnh do gene lặn quy định vì ……… -Gene quy định tính trạng nằm trên NST thường vì người nam đều có 2 băng ó mang 2 allele của một gene - Kiểu gen: Quy ước gene A: bình thường; a: bị bệnh Người số 2,5,7 là aa; người còn lại Aa b) 10 và 11 đều có kiểu gene Aa => F ¾ bình thường; ¼ bị bệnh Xác suất sinh con trai bình thường = ¾.1/2 = 3/8 |
0,25
0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



