Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
  • Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education (TUE)
  • Mã trường: DTS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
  • SĐT: 0280.3653559 - 02083 85101
  • Email: phonghanhchinh-tochuc@dhsptn.edu.vn
  • Website: http://dhsptn.edu.vn/ hoặc http://tnue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tnuetn/

Thông tin tuyển sinh

Phương thức tuyển sinh năm 2025 Trường ĐH Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (TNUE) đã được công bố với các thông tin như phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, các ngành tuyển thẳng,....

1. Phương thức xét tuyển

Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (TNUE) sử dụng 6 phương thức để xét tuyển đại học như sau:

Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm đăng ký xét tuyển) do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025. Riêng ngành: Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục, Sinh học ứng dụng, Huấn luyện Thể thao ngưỡng đầu vào dự kiến là 18,00 điểm đối với thí sinh khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả tổ hợp 3 bài thi/môn thi cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT

- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

-Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh/Sư phạm Toán/Sư phạm Tin học; môn Tiếng Anh/Toán nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:

 

Điểm xét tuyển ngành Sư phạm Tiếng Anh = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ thí sinh xét ngành Sư phạm Tiếng Anh với tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh):

Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

Phương thức 2 (PT2): Xét theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU)

Xét tuyển theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU): Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

 

Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.

Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).

Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.

Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU).

Cách xét tuyển theo Kết quả thi V-SAT-TNU

 

Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.

Phương thức 3 (PT3):

- Xét theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025.

Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của trường ĐH Sư phạm HN: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.

Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).

 

Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.

Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN.

Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD và ĐT

Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục chính trị, Giáo dục học, Tâm lí học giáo dục, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục mầm non không xét tuyển theo phương thức thứ nhất (PT1).

Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu

Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu

- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

 

Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

Phương thức 6 (PT6):

- Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học

- Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học kết hợp thi năng khiếu.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Điểm chuẩn các năm

1. Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2024 mới nhất

I. PHƯƠNG THỨC XÉT KẾT QUẢ THI THPT/THPT KẾT HỢP NĂNG KHIẾU

TT

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Giáo dục Mầm non

7140201

23,95

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

25,90

3

Giáo dục Chính trị

7140205

28,31

4

Giáo dục Thể chất

7140206

25,25

5

Sư phạm Toán học

7140209

26,37

6

Sư phạm Tin học

7140210

24,22

7

Sư phạm Vật lý

7140211

26,02

8

Sư phạm Hoá học

7140212

26,17

9

Sư phạm Sinh học

7140213

25,51

10

Sư phạm Ngữ văn

7140217

28,56

11

Sư phạm Lịch sử

7140218

28,60

12

Sư phạm Địa lí

7140219

28,43

13

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

26,87

14

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

7140247

25,19

15

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

7140249

28,27

16

Giáo dục học

7140101

26,62

17

Tâm lý học giáo dục

7310403

27,08

II. PHƯƠNG THỨC XÉT KẾT QUẢ HỌC BẠ KẾT HỢP NĂNG KHIẾU

TT

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Giáo dục Mầm non

7140201

25,39

2

Giáo dục Thể chất

7140206

25,52

2. Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2023 mới nhất (ảnh 1)

3. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên năm 2019 - 2022

Ngành học

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo kết quả kỳ thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Giáo dục học

18

22

18,50

15

17,00

25,00

Giáo dục Mầm non

18

24.23

25

27,50

26,25

25,75

Giáo dục Tiểu học

18

25.25

21

23,75

24,00

25,75

Giáo dục Chính trị

18

22

18,50

25

25,75

25,50

Giáo dục Thể chất 

19

24.88

17,50

24

22,00

24,25

Sư phạm Toán học

18

25.05

19

24

24,50

28,15

Sư phạm Tin học

18

25

18,50

19

19,50

25,50

Sư phạm Vật lý

18

25

18,50

19,50

23,65

27,50

Sư phạm Hoá học

18

25

18,50

20

24,25

27,50

Sư phạm Sinh học

18

25

18,50

19

21,25

27,25

Sư phạm Ngữ văn

18

24.65

19

24

26,75

26,50

Sư phạm Lịch sử

18

24

18,50

24

27,50

26,25

Sư phạm Địa lý

18,50

24

18,50

24

26,25

26,00

Sư phạm Tiếng Anh

18

24.35

19

24

25,00

27,75

Quản lý Giáo dục

18

22

18,50

 

 

 

Tâm lý học giáo dục

18

22

18,50

15

16,50

25,25

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18

25

18,50

19

19,00

26,75

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

 

 

 

 

24,75

24,00

Học phí

  • Sinh viên sư phạm được miễn học phí.

Chương trình đào tạo

STT Ngành Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
1 Giáo dục Mầm non 7140201 Ngữ Văn, Toán, GD Công dân (C14)
Ngữ Văn, Lịch sử, GD Công dân (C19)
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20)
Ngữ văn, Tiếng Anh, GD Công dân ()
200
2 Giáo dục Tiểu học 7140202 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 200
3 Giáo dục Chính trị 7140205 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Địa lý, GD công dân (C20)
Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân (C19)
Toán,Ngữ Văn GD Công dân (C14)
40
4 Giáo dục Thể chất 7140206 Toán, Ngữ văn, GD Công dân (C14)
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20)
Toán, Ngữ văn, Sinh học (B03)
40
5 Sư phạm Toán học 7140209 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
100
6 Sư phạm Tin học 7140210 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
70
7 Sư phạm Vật Lý 7140211 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
40
8 Sư phạm Hoá học 7140212 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
50
9 Sư phạm Sinh học 7140213 Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
40
10 Sư phạm Ngữ Văn 7140217 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
100
11 Sư phạm Lịch Sử 7140218 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân (C19)
50
12 Sư phạm Địa Lý 7140219 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Toán, Địa lý, Tiếng Anh (D10)
Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
50
13 Sư phạm Tiếng Anh 7140231
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Sử, Tiếng Anh (D09)
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)
(Môn tiếng Anh nhân hệ số 2)
80
14 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
50
 

Sư phạm Lịch sử - Địa lý (Dự kiến)

7140249 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)
50
15 Tâm lý học giáo dục 7310403 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20)
Ngữ văn, Toán, GD Công dân (C14)
Ngữ văn, GD Công dân, Tiếng Anh
40
16 Giáo dục học 7140101 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20)
Ngữ văn, Toán, GD công dân (C14)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
40

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ