Mã trường: DTS
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Sư Phạm - Đại Học Thái Nguyên 2024
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên năm 2025 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên 2022 - 2023
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
- Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education (TUE)
- Mã trường: DTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
- SĐT: 0280.3653559 - 02083 85101
- Email: phonghanhchinh-tochuc@dhsptn.edu.vn
- Website: http://dhsptn.edu.vn/ hoặc http://tnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tnuetn/
Thông tin tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh năm 2025 Trường ĐH Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (TNUE) đã được công bố với các thông tin như phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, các ngành tuyển thẳng,....
1. Phương thức xét tuyển
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (TNUE) sử dụng 6 phương thức để xét tuyển đại học như sau:
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm đăng ký xét tuyển) do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025. Riêng ngành: Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục, Sinh học ứng dụng, Huấn luyện Thể thao ngưỡng đầu vào dự kiến là 18,00 điểm đối với thí sinh khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả tổ hợp 3 bài thi/môn thi cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT
- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
-Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh/Sư phạm Toán/Sư phạm Tin học; môn Tiếng Anh/Toán nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển ngành Sư phạm Tiếng Anh = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ thí sinh xét ngành Sư phạm Tiếng Anh với tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh):
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
Phương thức 2 (PT2): Xét theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU)
Xét tuyển theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU): Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.
Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).
Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU).
Cách xét tuyển theo Kết quả thi V-SAT-TNU
Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.
Phương thức 3 (PT3):
- Xét theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025.
Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của trường ĐH Sư phạm HN: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.
Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).
Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN.
Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD và ĐT
Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục chính trị, Giáo dục học, Tâm lí học giáo dục, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục mầm non không xét tuyển theo phương thức thứ nhất (PT1).
Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu
Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
Phương thức 6 (PT6):
- Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học
- Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học kết hợp thi năng khiếu.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Điểm chuẩn các năm
I. PHƯƠNG THỨC XÉT KẾT QUẢ THI THPT/THPT KẾT HỢP NĂNG KHIẾU
TT |
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
23,95 |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
25,90 |
3 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
28,31 |
4 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
25,25 |
5 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
26,37 |
6 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
24,22 |
7 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
26,02 |
8 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
26,17 |
9 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
25,51 |
10 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
28,56 |
11 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
28,60 |
12 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
28,43 |
13 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
26,87 |
14 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
7140247 |
25,19 |
15 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
7140249 |
28,27 |
16 |
Giáo dục học |
7140101 |
26,62 |
17 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
27,08 |
II. PHƯƠNG THỨC XÉT KẾT QUẢ HỌC BẠ KẾT HỢP NĂNG KHIẾU
TT |
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
25,39 |
2 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
25,52 |
2. Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
3. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên năm 2019 - 2022
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||
Xét theo kết quả kỳ thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Giáo dục học |
18 |
22 |
18,50 |
15 |
17,00 |
25,00 |
Giáo dục Mầm non |
18 |
24.23 |
25 |
27,50 |
26,25 |
25,75 |
Giáo dục Tiểu học |
18 |
25.25 |
21 |
23,75 |
24,00 |
25,75 |
Giáo dục Chính trị |
18 |
22 |
18,50 |
25 |
25,75 |
25,50 |
Giáo dục Thể chất |
19 |
24.88 |
17,50 |
24 |
22,00 |
24,25 |
Sư phạm Toán học |
18 |
25.05 |
19 |
24 |
24,50 |
28,15 |
Sư phạm Tin học |
18 |
25 |
18,50 |
19 |
19,50 |
25,50 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
25 |
18,50 |
19,50 |
23,65 |
27,50 |
Sư phạm Hoá học |
18 |
25 |
18,50 |
20 |
24,25 |
27,50 |
Sư phạm Sinh học |
18 |
25 |
18,50 |
19 |
21,25 |
27,25 |
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
24.65 |
19 |
24 |
26,75 |
26,50 |
Sư phạm Lịch sử |
18 |
24 |
18,50 |
24 |
27,50 |
26,25 |
Sư phạm Địa lý |
18,50 |
24 |
18,50 |
24 |
26,25 |
26,00 |
Sư phạm Tiếng Anh |
18 |
24.35 |
19 |
24 |
25,00 |
27,75 |
Quản lý Giáo dục |
18 |
22 |
18,50 |
|
|
|
Tâm lý học giáo dục |
18 |
22 |
18,50 |
15 |
16,50 |
25,25 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18 |
25 |
18,50 |
19 |
19,00 |
26,75 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
|
|
|
24,75 |
24,00 |
Chương trình đào tạo
STT | Ngành | Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu (Dự kiến)
|
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | Ngữ Văn, Toán, GD Công dân (C14) Ngữ Văn, Lịch sử, GD Công dân (C19) Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) Ngữ văn, Tiếng Anh, GD Công dân () |
200 |
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) | 200 |
3 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Địa lý, GD công dân (C20) Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân (C19) Toán,Ngữ Văn GD Công dân (C14) |
40 |
4 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | Toán, Ngữ văn, GD Công dân (C14) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) Toán, Ngữ văn, Sinh học (B03) |
40 |
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) |
100 |
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) |
70 |
7 | Sư phạm Vật Lý | 7140211 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
40 |
8 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
50 |
9 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08) Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
40 |
10 | Sư phạm Ngữ Văn | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
100 |
11 | Sư phạm Lịch Sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân (C19) |
50 |
12 | Sư phạm Địa Lý | 7140219 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Toán, Địa lý, Tiếng Anh (D10) Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
50 |
13 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Sử, Tiếng Anh (D09) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) (Môn tiếng Anh nhân hệ số 2) |
80
|
14 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
50 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (Dự kiến) |
7140249 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
50 | |
15 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) Ngữ văn, Toán, GD Công dân (C14) Ngữ văn, GD Công dân, Tiếng Anh |
40 |
16 | Giáo dục học | 7140101 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) Ngữ văn, Toán, GD công dân (C14) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
40 |