Mã trường: SKN
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 2023 mới nhất
- Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 2022 - 2023 chính xác nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Tên tiếng Anh: Nam Dinh University of Technology Education (NUTE)
- Mã trường: SKN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế Tại chức
- Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành Phố Nam Định
- SĐT: 0228 3645194 / 3649460
- Email: bants.skn@moet.edu.vn
- Website: http://nute.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ts.nute/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển khác nhau. Xem ngay chi tiết phương thức xét tuyển, điều kiện xét tuyển...được đăng tải chi tiết bên dưới.
1. Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ).
- Phương thức 3:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT năm 2025 của Đại học quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN);
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) học sinh THPT năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBKHN);
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (SPT’25) học sinh THPT năm 2025 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ĐHSPHN).
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh.
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
2.1. Đối với phương thức 1
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên trong đó không có bài thi/môn thi bị điểm liệt.
2.2 Đối với phương thức 2
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên.
2.3. Đối với phương thức 3
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Điểm bài thi đạt từ 75 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGNL; từ 50,0 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGTD và tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực.
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
1.7.4. Tiêu chí xét tuyển
a) Đối với phương thức 1:
Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT=(Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) + ĐƯT
Trong đó:
(Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) là tổng điểm của các bài thi/môn thi với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển.
ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
b) Đối với phương thức 2:
Điểm xét tuyển được xác định như sau:
ĐXT = (ĐTBcn Môn 1 + ĐTBcn Môn 2 + ĐTBcn Môn 3) + ĐUT
Trong đó:
+ ĐTBcn là điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10.
+(ĐTBcn Môn 1 +ĐTBcn Môn 2+ĐTBcn Môn 3) là tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
+ ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
c) Đối với phương thức 3:
Thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
Trong đó:
ĐXT = (ĐGNL ÷ 5) + ĐƯT
+ĐĐGNL là điểm bài thi ĐGNL.
+ ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = (ĐĐGTD × 3) ÷ 10+ ĐƯT
Trong đó:
+ĐĐGTD là điểm bài thi ĐGTD.
+ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực SPT25 do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT=(Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) + ĐUT
Trong đó:
+ (Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) là tổng điểm của các bài thi/môn thi với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển.
+ ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán đối với phương thức 1 và phương thức 2, điểm phần thi Toán (đối với SPT25) hoặc điểm phần thi Tư duy định lượng (đối với ĐGNL) hoặc điểm phần thi Tư duy toán học (đối với ĐGTD) đối với phương thức 3, thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo theo quy định (Xét tuyển bổ sung)
Học phi dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước:
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực kinh doanh và quản lý: 570.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 640.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng kỹ sư lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 640.000đ/1 tín chỉ.
Học phí năm học 2025 – 2026: từ 16 - 18 triệu đồng/sinh viên. Trong quá trình học tập sinh viên được xét cấp học bổng, miễn giảm học phí theo quy định hiện hành.
- Thông tin về học bổng: Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2025 là khoảng 1,7 tỷ, trong đó: Học bổng khuyến khích học tập và rèn luyện khoảng 1,6 tỷ, xét cấp theo quy định cho sinh viên (SV) đạt thành tích cao học tập và rèn luyện; học bổng từ quỹ học bổng do các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ khoảng 0,1 tỷ, xét cấp cho SV xuất sắc, SV vượt khó học tập, SV thuộc các đối tượng chế độ chính sách vượt khó,....
- Thông tin về miễn, giảm học phí, hỗ trợ điều kiện học tập: Sinh viên được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước, ngoài ra Nhà trường có chính sách xem xét miễn giảm học phí, MIỄN GIẢM TIỀN NHÀ Ở KÝ TÚC XÁ cho những trường hợp sinh viên VƯỢT KHÓ có thành tích học tập xuất sắc hoặc có điểm xét tuyển cao theo phương thức dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Điểm chuẩn các năm
1. Phương thức 1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển (A00; A01; B00; D01 - D06) và điểm ưu tiên đạt từ 16 điểm trở lên
2. Phương thức 2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Tổng điểm xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên)
3. Phương thức 3.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Tổng điểm của 3 phần thi đạt từ 75 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên)
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy học sinh THPT năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: Tổng điểm của 3 phần thi đạt từ 50 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên).
B. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2023 mới nhất
1. Điểm trúng tuyển chung đối với các ngành đào tạo
1.1. Điểm trúng tuyển theo PT1 (Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023): Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển (A00, A01; B00; D01-:-D06) và điểm ưu tiên đạt từ 16,00 điểm trở lên.
1.2. Điểm trúng tuyển theo PT2 (Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT): Tổng điểm xét tuyển đạt từ 16,00 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên).
2. Xác nhận nhập học
- Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống tại trang https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/ và nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 về Phòng Công tác sinh viên của Nhà trường trước 17h00 ngày 08/9/2023.
- Địa chỉ tiếp nhận: Phòng Công tác sinh viên – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định -- Đường Phù Nghĩa – Phường Lộc Hạ - Tp Nam Định (đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Tp Nam Định có thể nộp trực tiếp về Phòng Công tác sinh viên)
3. Thời gian nhập học
- Thời gian nhập học: Từ ngày 06/9 đến 08/9/2023 (trong giờ hành chính).
- Hình thức nhập học: Nhập học trực tiếp tại Trường.
C. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2022
D. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
2 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
3 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
4 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
6 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
7 | 7510301 | Hệ thống điện | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
8 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
9 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
2 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
3 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
4 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện) | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
6 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
7 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; D07; D01 | 18.5 | |
8 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D07; D01 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D03 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D03 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
3 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
5 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
6 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
7 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
8 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
9 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | --- | Ghi chú |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D03 | 15.5 | |
3 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D03 | 15.5 | |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | 15.5 | |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 15.5 | |
6 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D07 | 15.5 | |
7 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; B00; D07 | 15.5 | |
8 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; B00; D07 | 15.5 | |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D07 | 15.5 | |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D07 | 15.5 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D07 | 17 | |
2 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D07 | 17 | |
3 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; B00; D07 | 17 | |
4 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; B00; D07 | 17 | |
5 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D07 | 17 | |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 17 | |
7 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | 17 | |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D03 | 17 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D03 | 17 |
Học phí
A. Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2022
Dựa trên mức tăng học phí trong những năm gần đây và quyết định tăng 10% học phí hàng năm. Đơn giá học phí năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tăng lên 10% theo quy định. Tương đương mỗi chương trình đào tạo sẽ tăng từ 30.000 VNĐ đến 50.000 VNĐ trên mỗi tín chỉ.
B. Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2021
Hiện nay, NUTE có 2 mức học phí áp dụng cho các ngành, mức học phí này được xem như không có gì thay đổi so với năm 2020. Cụ thể là:
- Đối với ngành khối ngành Kinh tế: 340.000 VNĐ/tín chỉ.
- Đối với khối ngành Kỹ thuật: 390.000 VNĐ/tín chỉ.
- Học phí tăng theo lộ trình 10%/năm theo quy định của Nhà nước.
- Bên cạnh đó, đơn giá học phí các học phần Giáo dục Quốc phòng – An ninh được quy định như sau:
- Khối ngành Kỹ thuật: 1.170.000 VNĐ/ sinh viên
- Khối ngành Kinh tế: 980.000 VNĐ/ sinh viên
- Đối với những sinh viên theo học chương trình đào tạo thạc sĩ, đơn giá học phí được quy định là: 580.000 VNĐ/ tín chỉ.
C. Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2020
Năm 2020,theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Quy định mỗi sinh viên phải chi trả theo từng chương trình cụ thể như sau:
- Đối với ngành khối ngành Kinh tế: 340.000 VNĐ/tín chỉ.
- Đối với khối ngành Kỹ thuật: 390.000 VNĐ/tín chỉ.