Đề án tuyển sinh trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: University of Science and Technology of Hanoi (USTH)
  • Mã trường: KCN
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
  • Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: +84-24 37 91 69 60
  • Email: admission@usth.edu.vn admission.usth@gmail.com officeusth@usth.edu.vn
  • Website: https://www.usth.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/usth.edu.vn/

Thông tin tuyển sinh

Thông tin tuyển sinh 2025 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội vừa được công bố ngày 4/2/2025 với 1088 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển: Xét điểm thi THPT; xét điểm DGNL do trường tổ chức ....

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) năm 2025

Liên quan đến phương thức tuyển sinh, Trường giữ ổn định 4 phương thức: 

PT1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức (~47%)

PT2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn (~20%)

PT3. Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường (~3%)

PT4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (~30%). 

Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2025 là 1088 cho 17 chương trình đơn bằng (cấp bằng USTH) và 03 chương trình cấp song bằng Việt - Pháp (1 bằng của USTH và 1 bằng của một trường đại học Pháp).

Với PT1, thí sinh sẽ trải qua hai vòng thi gồm bài kiểm tra kiến thức và phỏng vấn. Để đăng ký dự tuyển, thí sinh tạo tài khoản và hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường. Lịch kiểm tra kiến thức và phỏng vấn sẽ được thông báo tới thí sinh thông qua email. Riêng với ngành Dược học và chương trình song bằng, thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh đạt yêu cầu tại thời điểm đăng ký dự thi (Dược học: IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên; Song bằng: IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 60 điểm trở lên). Với các chương trình đơn bằng khác, thí sinh có thể tham gia thi tiếng Anh đầu vào do Trường tổ chức hoặc bổ sung chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên) tại thời điểm nhập học, hoặc có thể tham gia năm học tiếng Anh tăng cường của nhà Trường trước khi bắt đầu các môn đại cương và cơ sở ngành.

Bài kiểm tra kiến thức diễn ra trong vòng 150 phút, thực hiện trên máy tính với 100 câu trắc nghiệm, trong đó phần Toán và Tư duy logic bao gồm 40 câu, 60 câu còn lại được xây dựng theo tổ hợp 2 trong 5 môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Tin học (30 câu/môn). Thí sinh đăng ký tổ hợp môn thi phù hợp với một trong các tổ hợp môn của chương trình đào tạo ứng tuyển (xem bảng phía dưới).

Bài thi phỏng vấn trực tuyến sau bài kiểm tra kiến thức 01 tuần. Hội đồng phỏng vấn đánh giá thí sinh dựa trên các tiêu chí toàn diện, bao gồm: hiểu biết về Trường, hiểu biết về chương trình đào tạo, mức độ phù hợp của thí sinh với ngành nghề, động lực học tập, kỹ năng giao tiếp và lý luận logic.

Với PT2, thí sinh được miễn bài kiểm tra kiến thức và chỉ cần tham gia phỏng vấn. Đối tượng xét tuyển gồm các thí sinh có điểm trung bình cộng của tổ hợp 03 trong 06 môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, tiếng Anh (tính cả năm học lớp 11 và lớp 12) phù hợp với một trong các tổ hợp môn xét tuyển (xem bảng phía dưới) của chương trình đào tạo đạt từ 8,80/10 trở lên. Riêng ngành Dược học, ngoài yêu cầu trên, thí sinh cần có thêm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên.

Với PT3, thí sinh được xét tuyển thẳng (miễn bài kiểm tra kiến thức và phỏng vấn) nếu đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố/tỉnh, quốc gia hoặc quốc tế ở các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, và Địa lý; hoặc đạt giải trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên) được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Ngành Kỹ thuật Hàng không chỉ tuyển thẳng các thí sinh đạt giải Toán học, Vật lí và Tin học. Ngành Dược học chỉ tuyển thẳng các thí sinh đoạt giải Toán học, Vật lí, Hóa học hoặc Sinh học. Môn Địa lý chỉ áp dụng cho các thí sinh dự tuyển ngành Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh.

Lưu ý, năm 2025, Nhà trường không sử dụng kết quả học bạ để xét tuyển thẳng cho thí sinh.

Với PT4, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với tổ hợp các môn thi phù hợp được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Trường.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Dựa trên bảng điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH), có thể thấy điểm chuẩn giữa các ngành dao động trong khoảng 18.25 – 24.82 điểm (thang 30), tương ứng 51.38 – 74.95 điểm (thang 100). Mức điểm cao nhất thuộc về ngành Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (chương trình song bằng) với 24.82 điểm, cho thấy sức hút của nhóm ngành khoa học sự sống và y dược. Các ngành kỹ thuật, công nghệ cao như Công nghệ thông tin – Truyền thông, Hóa học (song bằng) hay Kỹ thuật hàng không cũng có mức điểm khá cao, dao động từ 23 – 24.25 điểm. Trong khi đó, nhóm ngành kỹ thuật – ứng dụng và khoa học cơ bản như Toán ứng dụng, Công nghệ sinh học, Khoa học vật liệu, hay Kỹ thuật ô tô có điểm thấp hơn, phổ biến từ 18.25 – 20 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn các phương thức của USTH khá đồng đều, không có sự chênh lệch lớn, phản ánh đặc trưng tuyển sinh dựa trên chất lượng đầu vào ổn định, tập trung vào năng lực học thuật và ngoại ngữ của thí sinh.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội đã thông báo chính thức về việc không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển năm 2025, điều này có nghĩa là điểm chuẩn của các tổ hợp khác nhau (ví dụ A00, D01,...) khi xét cùng một ngành sẽ bằng nhau và được tính trực tiếp theo thang điểm 30 (hoặc thang điểm quy đổi tương đương của trường). Điều này giúp đảm bảo quyền lợi công bằng cho tất cả thí sinh nộp hồ sơ bằng bất kỳ tổ hợp nào được trường chấp nhận.

3. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức 1: Kỳ thi Đánh giá năng lực do USTH tổ chức

Đối tượng: Thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi riêng của USTH (thi năng lực gồm trắc nghiệm và phỏng vấn).

Cách tính điểm:

Trong đó:

  • : Điểm bài kiểm tra kiến thức (thang 100).

  • : Điểm phỏng vấn (tối đa 35 điểm).

  • : Điểm thưởng (nếu có, tối đa 5 điểm).

Tổng điểm tối đa: 100 điểm.

Điểm thưởng được cộng cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (IELTS ≥ 6.0, TOEFL ≥ 60), hoặc đạt giải HSG, KHKT, Olympic.

Phương thức 2: Xét học bạ THPT kết hợp phỏng vấn

Đối tượng: Thí sinh có kết quả học tập khá – giỏi, đăng ký xét tuyển bằng học bạ lớp 11 và lớp 12.

Cách tính điểm:

Điểm xét tuyển = TB cộng 3 môn xét tuyển (lớp 11 + 12) + Điểm phỏng vấn (thang 100)

Các môn xét tuyển tùy theo ngành (ví dụ: Toán – Lý – Hóa cho kỹ thuật; Toán – Hóa – Sinh cho sinh học).

Phỏng vấn bằng tiếng Anh để đánh giá khả năng học tập và giao tiếp.

Điểm quy đổi: Tổng điểm được quy đổi về thang 100, sau đó chuẩn hóa về thang 30 khi công bố điểm chuẩn.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Khoảng 50–60/100 (tương đương 18–22/30).

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của USTH

Đối tượng:

+ Thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế các môn KHTN.

+ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, IB, A-Level).

+ Học sinh trường chuyên hoặc chương trình quốc tế có thành tích học tập xuất sắc.

Điều kiện:

+ Có điểm trung bình 3 năm THPT ≥ 8.0.

+ Có chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên.

+ Qua phỏng vấn đánh giá năng lực (bắt buộc).

Điểm xét tuyển: Căn cứ vào hồ sơ, thành tích, và kết quả phỏng vấn (không tính theo công thức cố định).

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia

Đối tượng: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

Cách tính điểm:

Tổng điểm = M1 + M2 ​+ M3 ​+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

 là 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (ví dụ: A00, A01, B00, D07…).

+ Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được cộng theo quy định của Bộ.

Điểm chuẩn được công bố theo thang 30.

Năm 2025, phổ điểm dao động từ 18.25 – 24.82 điểm, cao nhất là Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (song bằng).

I. So sánh điểm chuẩn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Ngành đào tạo Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc 19.25 21.6 23.14
Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (Song bằng) 24.82
Hóa học 18.75 21.75 20.15
Hóa học (Song bằng) 23.53
Khoa học vật liệu tiên tiến & CN Nano 21.75 22.0 21.8
Khoa học Môi trường ứng dụng 19.75 18.65 18.55
Khoa học dữ liệu 20.0 22.05 24.51
Toán ứng dụng 19.25 21.15 22.55
Công nghệ thông tin – Truyền thông 18.5 22.5 24.05
CNTT – Truyền thông (Song bằng với các ĐH Pháp) 24.25
An toàn thông tin 21.0 23.0 24.05
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 20.5 23.51 24.63
Kỹ thuật Hàng không 23.22
Khoa học Vũ trụ & CN Vệ tinh 18.35 21.65 20.3
Kỹ thuật Ô tô 18.6 22.0 23.28
Kỹ thuật điện & Năng lượng tái tạo 19.0 20.8 22.65
Công nghệ vi mạch bán dẫn 23.0 25.01 23.14
Khoa học & CN Thực phẩm 18.25 20.35 22.05
Dược học 20.0 23.57
Khoa học & CN Y khoa 19.25 21.1 22.6

Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) có xu hướng giảm dần rõ rệt ở hầu hết các ngành. Nếu như năm 2023, nhiều ngành đạt mức 23–25 điểm, đặc biệt các ngành công nghệ cao như Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin – Truyền thông, Cơ điện tử hay An toàn thông tin đều có điểm chuẩn trên 24, thì sang năm 2024 mức điểm đã giảm nhẹ còn khoảng 21–23 điểm. Đến năm 2025, điểm chuẩn tiếp tục giảm sâu, phổ biến chỉ từ 18–21 điểm, ngoại trừ một số chương trình song bằng với các trường đại học Pháp vẫn duy trì mức cao từ 23–25 điểm, tiêu biểu như Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (24.82 điểm)  Công nghệ thông tin – Truyền thông (24.25 điểm). Nhìn chung, xu hướng giảm phản ánh sự điều chỉnh trong mặt bằng điểm thi THPT toàn quốc, đồng thời cho thấy sự mở rộng chỉ tiêu và đa dạng hóa phương thức tuyển sinh của USTH, giúp cơ hội trúng tuyển vào trường trở nên rộng mở hơn so với các năm trước.

II. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT 2025) Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

19.00 – 29.39 điểm 29.39 điểm (Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo)

Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

22.14 – 28.19 điểm 28.19 điểm (Công nghệ thông tin)

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18.00 – 26.27 điểm 26.27 điểm (Công nghệ kỹ thuật điều khiển & tự động hóa)

Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

20.05 – 26.00 điểm 26.00 điểm (Khoa học dữ liệu)

Đại học Giao thông Vận tải 

Xem chi tiết

20.00 – 27.52 điểm 27.52 điểm (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Năm 2025, các trường khối khoa học – kỹ thuật – công nghệ ở miền Bắc đều duy trì mức điểm chuẩn từ 18 đến gần 30 điểm, thể hiện sự phân hóa rõ giữa các nhóm trường. Đại học Bách khoa Hà Nội  Đại học Công nghệ – ĐHQGHN vẫn dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất, đặc biệt ở nhóm ngành CNTT, Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn. Đại học Giao thông Vận tải  Công nghiệp Hà Nội ghi nhận mức điểm cao ở các ngành ứng dụng và logistics, cho thấy sức hút ngày càng lớn của nhóm kỹ thuật – công nghệ trong thực tiễn. Đại học Khoa học Tự nhiên giữ ổn định với điểm chuẩn khá cao ở các ngành khoa học cơ bản và công nghệ dữ liệu. Nhìn chung, điểm chuẩn 2025 phản ánh sự cạnh tranh mạnh và xu hướng ưu tiên nhóm ngành công nghệ cao, tự động hóa và logistics trong khu vực miền Bắc.

B. Điểm chuẩn Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội 2024 theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7420201 Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc A00; A02; B00; D08 21.6  
2 7440112 Hóa học A00; A06; B00; D07 21.75  
3 7440122 Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano A00; A02; B00; D07 22  
4 7440301 Khoa học Môi trường ứng dụng A00; A02; B00; D07 18.65  
5 7460108 Khoa học dữ liệu A00; A01; A02; D08 22.05  
6 7460112 Toán ứng dụng A00; A01; B00; D07 21.15  
7 7480201 Công nghệ thông tin – Truyền thông A00; A01; A02; D07 22.5  
8 7480202 An toàn thông tin A00; A01; A02; D07 23  
9 7510203 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01; A02; D07 23.51  
10 7520121 Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh A00; A01; B00; D07 21.65  
11 7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; A02; D07 22  
12 7520201 Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo A00; A01; A02; D07 20.8  
13 7520401 Công nghệ vi mạch bán dẫn A00; A01; A02; D07 25.01  
14 7540101 Khoa học và Công nghệ thực phẩm A00; A02; B00; D07 20.35  
15 7720201 Dược học A00; A02; B00; D07 23.57  
16 7720601 Khoa học và Công nghệ y khoa A00; A01; B00; D07 21.1  

C. Điểm chuẩn Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội 2023

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các chương trình đại học năm học 2023-2024 theo phương thức đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 qua cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm chuẩn đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và tiêu chí phụ cho phương thức xét tuyển khác. Điểm chuẩn được tính trên tổ hợp môn theo ngành đã đăng ký trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023.

Thông tin cụ thể như sau:

 STT  Tên ngành học  Mã ngành

Điểm chuẩn

(Áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT)

1 An toàn thông tin 7480202 24,05
2 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 7510203 24,63
3 Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc 7420201 23,14
4 Công nghệ thông tin – Truyền thông 7480201 24,05
5 Hóa học 7440112 20,15
6 Khoa học dữ liệu 7460108 24,51
7 Khoa học Môi trường Ứng dụng 7440301 18,55
8 Khoa học và Công nghệ thực phẩm 7540101 22,05
9 Khoa học và Công nghệ y khoa 7720601 22,60
10 Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano 7440122 21,80
11 Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh 7520121 20.30
12 Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo 7520201 22,65
13 Kỹ thuật ô tô 7520130 23,28
14 Toán ứng dụng 7460112 22,55
15 Vật lý kỹ thuật – Điện tử 7520401 23,14

 

D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội năm 2019 - 2022

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Năm 2022

(Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT)

Công nghệ Sinh học nông, y, dược 18,55

21,25

22,05

 

Công nghệ Thông tin và truyền thông 19,05

24,75

25,75

25,75

Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano 18,6

21,15

23,00

22,35

Vũ trụ và ứng dụng 19,25

23,45

 

 

Năng lượng 22,25

 

 

 

Nước - Môi trường - Hải dương học 22,1

22,95

 

 

Khoa học và Công nghệ Thực phẩm 18,45

21,15

27,00

22,00

Khoa học và Công nghệ Y khoa 18,9

21,25

22,55

23,15

An toàn thông tin (An ninh mạng) 18,6

24,10

27,00

24,30

Hóa học 23,45

22,25

23,10

23,05

Toán ứng dụng 23,15

25,60

22,45

22,60

Vật lý kỹ thuật và điện tử 18,25

21,15

23,05

22,75

Kỹ thuật điện và năng lượng tái tạo  

20,30

21,05

22,60

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  

21,85

24,50

24,50

Khoa học môi trường ứng dụng  

 

22,75

22,00

Khoa học dữ liệu  

 

27,3

24,65

Kỹ thuật ô tô  

 

24,05

24,20

Khoa học vũ trụ và công nghệ vệ tinh  

 

21,6

23,65

Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc  

 

 

22,80

Học phí

A. Học phí Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2025 - 2026

Theo quyết định số 563/QĐ-ĐHKHCNHN ngày 01/7/2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội, mức học phí chính thức áp dụng cho năm học 2025 – 2026 đối với sinh viên đại học, thạc sĩ và nghiên cứu sinh như sau:

- Học phí bậc đại học: 

Loại chương trình Sinh viên Việt Nam (triệu đồng/năm) Sinh viên quốc tế (triệu đồng/năm)
Chương trình chuẩn (học 3 năm tại Việt Nam) 25 104,5 – 140,5
Chương trình học 3 năm (trong đó có 1 năm tại VAECO hoặc nước ngoài) 125 125

- Học phí bậc thạc sĩ: 

Loại chương trình

Sinh viên Việt Nam (triệu đồng/năm)

Sinh viên quốc tế (triệu đồng/năm)

Các chương trình thạc sĩ thông thường

56

74

Chương trình liên kết quốc tế (USTH – UCA/INAC…)

Theo mức đối tác nước ngoài quy định

Theo mức đối tác nước ngoài quy định

- Học phí bậc Tiến sĩ:

Loại hình đào tạo Sinh viên Việt Nam (triệu đồng/năm) Sinh viên quốc tế (triệu đồng/năm)
Tất cả các chương trình 25 70
 

Ngoài các chương trình đào tạo chính quy, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội còn tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn, lớp kỹ năng và chương trình chuyển giao công nghệ… Học phí của các chương trình này được công bố riêng theo từng nội dung và thời gian đào tạo.

USTH có nhiều chính sách học bổng hỗ trợ sinh viên dựa trên kết quả học tập, hoàn cảnh khó khăn hoặc năng lực nghiên cứu. Ngoài ra, nhà trường còn có các chương trình tài trợ từ doanh nghiệp và các tổ chức quốc tế cho sinh viên xuất sắc.

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) là một trong những trường đại học đào tạo theo chuẩn quốc tế, học phí tương ứng với chất lượng đào tạo và cơ hội học tập ở nước ngoài. Tuy nhiên, với chính sách học bổng đa dạng, sinh viên vẫn có nhiều cơ hội giảm bớt gánh nặng tài chính khi theo học tại đây.
 

B. Học phí Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2024 - 2025

Trong năm học 2024–2025, học phí tại USTH được áp dụng theo từng chương trình đào tạo cụ thể, phản ánh định hướng chất lượng cao và chuẩn quốc tế của trường:

+ Ngành Kỹ thuật Hàng không:

Chương trình định hướng Kỹ thuật Vận hành hoặc Bảo dưỡng: 100 triệu đồng/năm cho sinh viên Việt Nam; 140,5 triệu đồng cho sinh viên quốc tế.

Chương trình Bảo dưỡng kết hợp B1/B2 (4 năm): 125 triệu đồng/năm (chưa có thông tin mức quốc tế) 

+ Ngành Dược học: học phí là 70 triệu đồng/năm cho sinh viên Việt Nam 

+ Các ngành khác (chương trình đào tạo một văn bằng): học phí khoảng 53 triệu đồng/năm đối với sinh viên Việt Nam và 70 triệu đồng/năm đối với sinh viên quốc tế 

+ Chương trình song bằng (tiered program, đa quốc gia): học phí 75 triệu đồng/năm cho sinh viên Việt Nam và 95 triệu đồng cho sinh viên quốc tế

So với các trường đại học công lập truyền thống, học phí tại USTH cho năm học 2024–2025 nhìn chung thuộc mức cao, đặc biệt là các chương trình chất lượng cao và đào tạo chuyên sâu như Kỹ thuật Hàng không hay song bằng quốc tế.

Tuy nhiên, điều này phản ánh chất lượng đào tạo đạt tiêu chuẩn quốc tế; sinh viên được hưởng chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, cơ sở vật chất hiện đại và học thuật hướng thực hành – nghiên cứu quốc tế.

 Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường Học phí

ĐH Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

28–90 triệu VND/năm

ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng

Xem chi tiết

25,9- 36,2 triệu VND/năm

Học viện Công nghệ BCVT

Xem chi tiết

29,6–62,5 triệu VND/năm

UIT (ĐH CNTT – ĐHQG HCM)

Xem chi tiết

~40-55 triệu VND/năm

ĐH Bách khoa - ĐHQGTPGCM

Xem chi tiết

~30 triệu-60 triệu VND/năm
 

Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ