- Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Science and Technology of Hanoi (USTH)
- Mã trường: KCN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
- Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: +84-24 37 91 69 60
- Email: admission@usth.edu.vn admission.usth@gmail.com officeusth@usth.edu.vn
- Website: https://www.usth.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/usth.edu.vn/
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất
Mã trường: KCN
Bài viết cập nhật Đề án tuyển sinh trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
Đề án tuyển sinh trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
Thông tin tuyển sinh 2025 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội vừa được công bố ngày 4/2/2025 với 1088 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển: Xét điểm thi THPT; xét điểm DGNL do trường tổ chức ....
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) năm 2025
Liên quan đến phương thức tuyển sinh, Trường giữ ổn định 4 phương thức:
PT1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức (~47%)
PT2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn (~20%)
PT3. Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường (~3%)
PT4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (~30%).
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2025 là 1088 cho 17 chương trình đơn bằng (cấp bằng USTH) và 03 chương trình cấp song bằng Việt - Pháp (1 bằng của USTH và 1 bằng của một trường đại học Pháp).
Với PT1, thí sinh sẽ trải qua hai vòng thi gồm bài kiểm tra kiến thức và phỏng vấn. Để đăng ký dự tuyển, thí sinh tạo tài khoản và hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường. Lịch kiểm tra kiến thức và phỏng vấn sẽ được thông báo tới thí sinh thông qua email. Riêng với ngành Dược học và chương trình song bằng, thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh đạt yêu cầu tại thời điểm đăng ký dự thi (Dược học: IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên; Song bằng: IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 60 điểm trở lên). Với các chương trình đơn bằng khác, thí sinh có thể tham gia thi tiếng Anh đầu vào do Trường tổ chức hoặc bổ sung chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên) tại thời điểm nhập học, hoặc có thể tham gia năm học tiếng Anh tăng cường của nhà Trường trước khi bắt đầu các môn đại cương và cơ sở ngành.
Bài kiểm tra kiến thức diễn ra trong vòng 150 phút, thực hiện trên máy tính với 100 câu trắc nghiệm, trong đó phần Toán và Tư duy logic bao gồm 40 câu, 60 câu còn lại được xây dựng theo tổ hợp 2 trong 5 môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Tin học (30 câu/môn). Thí sinh đăng ký tổ hợp môn thi phù hợp với một trong các tổ hợp môn của chương trình đào tạo ứng tuyển (xem bảng phía dưới).
Bài thi phỏng vấn trực tuyến sau bài kiểm tra kiến thức 01 tuần. Hội đồng phỏng vấn đánh giá thí sinh dựa trên các tiêu chí toàn diện, bao gồm: hiểu biết về Trường, hiểu biết về chương trình đào tạo, mức độ phù hợp của thí sinh với ngành nghề, động lực học tập, kỹ năng giao tiếp và lý luận logic.
Với PT2, thí sinh được miễn bài kiểm tra kiến thức và chỉ cần tham gia phỏng vấn. Đối tượng xét tuyển gồm các thí sinh có điểm trung bình cộng của tổ hợp 03 trong 06 môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, tiếng Anh (tính cả năm học lớp 11 và lớp 12) phù hợp với một trong các tổ hợp môn xét tuyển (xem bảng phía dưới) của chương trình đào tạo đạt từ 8,80/10 trở lên. Riêng ngành Dược học, ngoài yêu cầu trên, thí sinh cần có thêm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên.
Với PT3, thí sinh được xét tuyển thẳng (miễn bài kiểm tra kiến thức và phỏng vấn) nếu đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố/tỉnh, quốc gia hoặc quốc tế ở các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, và Địa lý; hoặc đạt giải trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên) được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Ngành Kỹ thuật Hàng không chỉ tuyển thẳng các thí sinh đạt giải Toán học, Vật lí và Tin học. Ngành Dược học chỉ tuyển thẳng các thí sinh đoạt giải Toán học, Vật lí, Hóa học hoặc Sinh học. Môn Địa lý chỉ áp dụng cho các thí sinh dự tuyển ngành Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh.
Lưu ý, năm 2025, Nhà trường không sử dụng kết quả học bạ để xét tuyển thẳng cho thí sinh.
Với PT4, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với tổ hợp các môn thi phù hợp được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Trường.

Điểm chuẩn các năm
1. Điểm chuẩn theo các phương thức

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển
Trường đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội đã thông báo chính thức về việc không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển năm 2025, điều này có nghĩa là điểm chuẩn của các tổ hợp khác nhau (ví dụ A00, D01,...) khi xét cùng một ngành sẽ bằng nhau và được tính trực tiếp theo thang điểm 30 (hoặc thang điểm quy đổi tương đương của trường). Điều này giúp đảm bảo quyền lợi công bằng cho tất cả thí sinh nộp hồ sơ bằng bất kỳ tổ hợp nào được trường chấp nhận.
3. Cách tính điểm chuẩn
Phương thức 1: Kỳ thi Đánh giá năng lực do USTH tổ chức
Đối tượng: Thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi riêng của USTH (thi năng lực gồm trắc nghiệm và phỏng vấn).
Cách tính điểm:
Trong đó:
-
: Điểm bài kiểm tra kiến thức (thang 100).
-
: Điểm phỏng vấn (tối đa 35 điểm).
-
: Điểm thưởng (nếu có, tối đa 5 điểm).
Tổng điểm tối đa: 100 điểm.
Điểm thưởng được cộng cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (IELTS ≥ 6.0, TOEFL ≥ 60), hoặc đạt giải HSG, KHKT, Olympic.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT kết hợp phỏng vấn
Đối tượng: Thí sinh có kết quả học tập khá – giỏi, đăng ký xét tuyển bằng học bạ lớp 11 và lớp 12.
Cách tính điểm:
Điểm xét tuyển = TB cộng 3 môn xét tuyển (lớp 11 + 12) + Điểm phỏng vấn (thang 100)
Các môn xét tuyển tùy theo ngành (ví dụ: Toán – Lý – Hóa cho kỹ thuật; Toán – Hóa – Sinh cho sinh học).
Phỏng vấn bằng tiếng Anh để đánh giá khả năng học tập và giao tiếp.
Điểm quy đổi: Tổng điểm được quy đổi về thang 100, sau đó chuẩn hóa về thang 30 khi công bố điểm chuẩn.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Khoảng 50–60/100 (tương đương 18–22/30).
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của USTH
Đối tượng:
+ Thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế các môn KHTN.
+ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, IB, A-Level).
+ Học sinh trường chuyên hoặc chương trình quốc tế có thành tích học tập xuất sắc.
Điều kiện:
+ Có điểm trung bình 3 năm THPT ≥ 8.0.
+ Có chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên.
+ Qua phỏng vấn đánh giá năng lực (bắt buộc).
Điểm xét tuyển: Căn cứ vào hồ sơ, thành tích, và kết quả phỏng vấn (không tính theo công thức cố định).
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia
Đối tượng: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
Cách tính điểm:
Tổng điểm = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
là 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (ví dụ: A00, A01, B00, D07…).
+ Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được cộng theo quy định của Bộ.
Điểm chuẩn được công bố theo thang 30.
Năm 2025, phổ điểm dao động từ 18.25 – 24.82 điểm, cao nhất là Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (song bằng).
I. So sánh điểm chuẩn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 3 năm gần nhất
Phương thức Điểm thi THPT
Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) có xu hướng giảm dần rõ rệt ở hầu hết các ngành. Nếu như năm 2023, nhiều ngành đạt mức 23–25 điểm, đặc biệt các ngành công nghệ cao như Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin – Truyền thông, Cơ điện tử hay An toàn thông tin đều có điểm chuẩn trên 24, thì sang năm 2024 mức điểm đã giảm nhẹ còn khoảng 21–23 điểm. Đến năm 2025, điểm chuẩn tiếp tục giảm sâu, phổ biến chỉ từ 18–21 điểm, ngoại trừ một số chương trình song bằng với các trường đại học Pháp vẫn duy trì mức cao từ 23–25 điểm, tiêu biểu như Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (24.82 điểm) và Công nghệ thông tin – Truyền thông (24.25 điểm). Nhìn chung, xu hướng giảm phản ánh sự điều chỉnh trong mặt bằng điểm thi THPT toàn quốc, đồng thời cho thấy sự mở rộng chỉ tiêu và đa dạng hóa phương thức tuyển sinh của USTH, giúp cơ hội trúng tuyển vào trường trở nên rộng mở hơn so với các năm trước.
II. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo
Năm 2025, các trường khối khoa học – kỹ thuật – công nghệ ở miền Bắc đều duy trì mức điểm chuẩn từ 18 đến gần 30 điểm, thể hiện sự phân hóa rõ giữa các nhóm trường. Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Công nghệ – ĐHQGHN vẫn dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất, đặc biệt ở nhóm ngành CNTT, Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn. Đại học Giao thông Vận tải và Công nghiệp Hà Nội ghi nhận mức điểm cao ở các ngành ứng dụng và logistics, cho thấy sức hút ngày càng lớn của nhóm kỹ thuật – công nghệ trong thực tiễn. Đại học Khoa học Tự nhiên giữ ổn định với điểm chuẩn khá cao ở các ngành khoa học cơ bản và công nghệ dữ liệu. Nhìn chung, điểm chuẩn 2025 phản ánh sự cạnh tranh mạnh và xu hướng ưu tiên nhóm ngành công nghệ cao, tự động hóa và logistics trong khu vực miền Bắc.
B. Điểm chuẩn Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội 2024 theo Điểm thi THPT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7420201 | Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc | A00; A02; B00; D08 | 21.6 | |
| 2 | 7440112 | Hóa học | A00; A06; B00; D07 | 21.75 | |
| 3 | 7440122 | Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | A00; A02; B00; D07 | 22 | |
| 4 | 7440301 | Khoa học Môi trường ứng dụng | A00; A02; B00; D07 | 18.65 | |
| 5 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; A02; D08 | 22.05 | |
| 6 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; B00; D07 | 21.15 | |
| 7 | 7480201 | Công nghệ thông tin – Truyền thông | A00; A01; A02; D07 | 22.5 | |
| 8 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01; A02; D07 | 23 | |
| 9 | 7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01; A02; D07 | 23.51 | |
| 10 | 7520121 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | A00; A01; B00; D07 | 21.65 | |
| 11 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; A02; D07 | 22 | |
| 12 | 7520201 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | A00; A01; A02; D07 | 20.8 | |
| 13 | 7520401 | Công nghệ vi mạch bán dẫn | A00; A01; A02; D07 | 25.01 | |
| 14 | 7540101 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | A00; A02; B00; D07 | 20.35 | |
| 15 | 7720201 | Dược học | A00; A02; B00; D07 | 23.57 | |
| 16 | 7720601 | Khoa học và Công nghệ y khoa | A00; A01; B00; D07 | 21.1 |
C. Điểm chuẩn Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội 2023
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các chương trình đại học năm học 2023-2024 theo phương thức đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 qua cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và tiêu chí phụ cho phương thức xét tuyển khác. Điểm chuẩn được tính trên tổ hợp môn theo ngành đã đăng ký trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023.
Thông tin cụ thể như sau:
| STT | Tên ngành học | Mã ngành |
Điểm chuẩn (Áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT) |
| 1 | An toàn thông tin | 7480202 | 24,05 |
| 2 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | 24,63 |
| 3 | Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc | 7420201 | 23,14 |
| 4 | Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201 | 24,05 |
| 5 | Hóa học | 7440112 | 20,15 |
| 6 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | 24,51 |
| 7 | Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | 18,55 |
| 8 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 22,05 |
| 9 | Khoa học và Công nghệ y khoa | 7720601 | 22,60 |
| 10 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | 21,80 |
| 11 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 | 20.30 |
| 12 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | 22,65 |
| 13 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 23,28 |
| 14 | Toán ứng dụng | 7460112 | 22,55 |
| 15 | Vật lý kỹ thuật – Điện tử | 7520401 | 23,14 |
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội năm 2019 - 2022
| Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT) |
| Công nghệ Sinh học nông, y, dược | 18,55 |
21,25 |
22,05 |
|
| Công nghệ Thông tin và truyền thông | 19,05 |
24,75 |
25,75 |
25,75 |
| Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 18,6 |
21,15 |
23,00 |
22,35 |
| Vũ trụ và ứng dụng | 19,25 |
23,45 |
|
|
| Năng lượng | 22,25 |
|
|
|
| Nước - Môi trường - Hải dương học | 22,1 |
22,95 |
|
|
| Khoa học và Công nghệ Thực phẩm | 18,45 |
21,15 |
27,00 |
22,00 |
| Khoa học và Công nghệ Y khoa | 18,9 |
21,25 |
22,55 |
23,15 |
| An toàn thông tin (An ninh mạng) | 18,6 |
24,10 |
27,00 |
24,30 |
| Hóa học | 23,45 |
22,25 |
23,10 |
23,05 |
| Toán ứng dụng | 23,15 |
25,60 |
22,45 |
22,60 |
| Vật lý kỹ thuật và điện tử | 18,25 |
21,15 |
23,05 |
22,75 |
| Kỹ thuật điện và năng lượng tái tạo |
20,30 |
21,05 |
22,60 |
|
| Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
21,85 |
24,50 |
24,50 |
|
| Khoa học môi trường ứng dụng |
|
22,75 |
22,00 |
|
| Khoa học dữ liệu |
|
27,3 |
24,65 |
|
| Kỹ thuật ô tô |
|
24,05 |
24,20 |
|
| Khoa học vũ trụ và công nghệ vệ tinh |
|
21,6 |
23,65 |
|
| Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc |
|
|
22,80 |
Học phí
A. Học phí Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2025 - 2026
Theo quyết định số 563/QĐ-ĐHKHCNHN ngày 01/7/2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội, mức học phí chính thức áp dụng cho năm học 2025 – 2026 đối với sinh viên đại học, thạc sĩ và nghiên cứu sinh như sau:
- Học phí bậc đại học:
- Học phí bậc thạc sĩ:
- Học phí bậc Tiến sĩ:
Ngoài các chương trình đào tạo chính quy, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội còn tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn, lớp kỹ năng và chương trình chuyển giao công nghệ… Học phí của các chương trình này được công bố riêng theo từng nội dung và thời gian đào tạo.
USTH có nhiều chính sách học bổng hỗ trợ sinh viên dựa trên kết quả học tập, hoàn cảnh khó khăn hoặc năng lực nghiên cứu. Ngoài ra, nhà trường còn có các chương trình tài trợ từ doanh nghiệp và các tổ chức quốc tế cho sinh viên xuất sắc.
B. Học phí Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2024 - 2025
Trong năm học 2024–2025, học phí tại USTH được áp dụng theo từng chương trình đào tạo cụ thể, phản ánh định hướng chất lượng cao và chuẩn quốc tế của trường:
+ Ngành Kỹ thuật Hàng không:
Chương trình định hướng Kỹ thuật Vận hành hoặc Bảo dưỡng: 100 triệu đồng/năm cho sinh viên Việt Nam; 140,5 triệu đồng cho sinh viên quốc tế.
Chương trình Bảo dưỡng kết hợp B1/B2 (4 năm): 125 triệu đồng/năm (chưa có thông tin mức quốc tế)
+ Ngành Dược học: học phí là 70 triệu đồng/năm cho sinh viên Việt Nam
+ Các ngành khác (chương trình đào tạo một văn bằng): học phí khoảng 53 triệu đồng/năm đối với sinh viên Việt Nam và 70 triệu đồng/năm đối với sinh viên quốc tế
+ Chương trình song bằng (tiered program, đa quốc gia): học phí 75 triệu đồng/năm cho sinh viên Việt Nam và 95 triệu đồng cho sinh viên quốc tế
So với các trường đại học công lập truyền thống, học phí tại USTH cho năm học 2024–2025 nhìn chung thuộc mức cao, đặc biệt là các chương trình chất lượng cao và đào tạo chuyên sâu như Kỹ thuật Hàng không hay song bằng quốc tế.
Tuy nhiên, điều này phản ánh chất lượng đào tạo đạt tiêu chuẩn quốc tế; sinh viên được hưởng chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, cơ sở vật chất hiện đại và học thuật hướng thực hành – nghiên cứu quốc tế.
Học phí các trường cùng lĩnh vực


