I. Điểm chuẩn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Dựa trên bảng điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH), có thể thấy điểm chuẩn giữa các ngành dao động trong khoảng 18.25 – 24.82 điểm (thang 30), tương ứng 51.38 – 74.95 điểm (thang 100). Mức điểm cao nhất thuộc về ngành Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (chương trình song bằng) với 24.82 điểm, cho thấy sức hút của nhóm ngành khoa học sự sống và y dược. Các ngành kỹ thuật, công nghệ cao như Công nghệ thông tin – Truyền thông, Hóa học (song bằng) hay Kỹ thuật hàng không cũng có mức điểm khá cao, dao động từ 23 – 24.25 điểm. Trong khi đó, nhóm ngành kỹ thuật – ứng dụng và khoa học cơ bản như Toán ứng dụng, Công nghệ sinh học, Khoa học vật liệu, hay Kỹ thuật ô tô có điểm thấp hơn, phổ biến từ 18.25 – 20 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn các phương thức của USTH khá đồng đều, không có sự chênh lệch lớn, phản ánh đặc trưng tuyển sinh dựa trên chất lượng đầu vào ổn định, tập trung vào năng lực học thuật và ngoại ngữ của thí sinh.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội đã thông báo chính thức về việc không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển năm 2025, điều này có nghĩa là điểm chuẩn của các tổ hợp khác nhau (ví dụ A00, D01,...) khi xét cùng một ngành sẽ bằng nhau và được tính trực tiếp theo thang điểm 30 (hoặc thang điểm quy đổi tương đương của trường). Điều này giúp đảm bảo quyền lợi công bằng cho tất cả thí sinh nộp hồ sơ bằng bất kỳ tổ hợp nào được trường chấp nhận.

3. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức 1: Kỳ thi Đánh giá năng lực do USTH tổ chức

Đối tượng: Thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi riêng của USTH (thi năng lực gồm trắc nghiệm và phỏng vấn).

Cách tính điểm:

Trong đó:

  • : Điểm bài kiểm tra kiến thức (thang 100).

  • : Điểm phỏng vấn (tối đa 35 điểm).

  • : Điểm thưởng (nếu có, tối đa 5 điểm).

Tổng điểm tối đa: 100 điểm.

Điểm thưởng được cộng cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (IELTS ≥ 6.0, TOEFL ≥ 60), hoặc đạt giải HSG, KHKT, Olympic.

Phương thức 2: Xét học bạ THPT kết hợp phỏng vấn

Đối tượng: Thí sinh có kết quả học tập khá – giỏi, đăng ký xét tuyển bằng học bạ lớp 11 và lớp 12.

Cách tính điểm:

Điểm xét tuyển = TB cộng 3 môn xét tuyển (lớp 11 + 12) + Điểm phỏng vấn (thang 100)

Các môn xét tuyển tùy theo ngành (ví dụ: Toán – Lý – Hóa cho kỹ thuật; Toán – Hóa – Sinh cho sinh học).

Phỏng vấn bằng tiếng Anh để đánh giá khả năng học tập và giao tiếp.

Điểm quy đổi: Tổng điểm được quy đổi về thang 100, sau đó chuẩn hóa về thang 30 khi công bố điểm chuẩn.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Khoảng 50–60/100 (tương đương 18–22/30).

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của USTH

Đối tượng:

+ Thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế các môn KHTN.

+ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, IB, A-Level).

+ Học sinh trường chuyên hoặc chương trình quốc tế có thành tích học tập xuất sắc.

Điều kiện:

+ Có điểm trung bình 3 năm THPT ≥ 8.0.

+ Có chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên.

+ Qua phỏng vấn đánh giá năng lực (bắt buộc).

Điểm xét tuyển: Căn cứ vào hồ sơ, thành tích, và kết quả phỏng vấn (không tính theo công thức cố định).

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia

Đối tượng: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

Cách tính điểm:

Tổng điểm = M1 + M2 ​+ M3 ​+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

là 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (ví dụ: A00, A01, B00, D07…).

+ Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được cộng theo quy định của Bộ.

Điểm chuẩn được công bố theo thang 30.

Năm 2025, phổ điểm dao động từ 18.25 – 24.82 điểm, cao nhất là Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (song bằng).

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Ngành đào tạo Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc 19.25 21.6 23.14
Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (Song bằng) 24.82
Hóa học 18.75 21.75 20.15
Hóa học (Song bằng) 23.53
Khoa học vật liệu tiên tiến & CN Nano 21.75 22.0 21.8
Khoa học Môi trường ứng dụng 19.75 18.65 18.55
Khoa học dữ liệu 20.0 22.05 24.51
Toán ứng dụng 19.25 21.15 22.55
Công nghệ thông tin – Truyền thông 18.5 22.5 24.05
CNTT – Truyền thông (Song bằng với các ĐH Pháp) 24.25
An toàn thông tin 21.0 23.0 24.05
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 20.5 23.51 24.63
Kỹ thuật Hàng không 23.22
Khoa học Vũ trụ & CN Vệ tinh 18.35 21.65 20.3
Kỹ thuật Ô tô 18.6 22.0 23.28
Kỹ thuật điện & Năng lượng tái tạo 19.0 20.8 22.65
Công nghệ vi mạch bán dẫn 23.0 25.01 23.14
Khoa học & CN Thực phẩm 18.25 20.35 22.05
Dược học 20.0 23.57
Khoa học & CN Y khoa 19.25 21.1 22.6

Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) có xu hướng giảm dần rõ rệt ở hầu hết các ngành. Nếu như năm 2023, nhiều ngành đạt mức 23–25 điểm, đặc biệt các ngành công nghệ cao như Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin – Truyền thông, Cơ điện tử hay An toàn thông tin đều có điểm chuẩn trên 24, thì sang năm 2024 mức điểm đã giảm nhẹ còn khoảng 21–23 điểm. Đến năm 2025, điểm chuẩn tiếp tục giảm sâu, phổ biến chỉ từ 18–21 điểm, ngoại trừ một số chương trình song bằng với các trường đại học Pháp vẫn duy trì mức cao từ 23–25 điểm, tiêu biểu như Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc (24.82 điểm)Công nghệ thông tin – Truyền thông (24.25 điểm). Nhìn chung, xu hướng giảm phản ánh sự điều chỉnh trong mặt bằng điểm thi THPT toàn quốc, đồng thời cho thấy sự mở rộng chỉ tiêu và đa dạng hóa phương thức tuyển sinh của USTH, giúp cơ hội trúng tuyển vào trường trở nên rộng mở hơn so với các năm trước.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT 2025) Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

19.00 – 29.39 điểm 29.39 điểm (Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo)

Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

22.14 – 28.19 điểm 28.19 điểm (Công nghệ thông tin)

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18.00 – 26.27 điểm 26.27 điểm (Công nghệ kỹ thuật điều khiển & tự động hóa)

Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

20.05 – 26.00 điểm 26.00 điểm (Khoa học dữ liệu)

Đại học Giao thông Vận tải 

Xem chi tiết

20.00 – 27.52 điểm 27.52 điểm (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Năm 2025, các trường khối khoa học – kỹ thuật – công nghệ ở miền Bắc đều duy trì mức điểm chuẩn từ 18 đến gần 30 điểm, thể hiện sự phân hóa rõ giữa các nhóm trường. Đại học Bách khoa Hà NộiĐại học Công nghệ – ĐHQGHN vẫn dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất, đặc biệt ở nhóm ngành CNTT, Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn. Đại học Giao thông Vận tảiCông nghiệp Hà Nội ghi nhận mức điểm cao ở các ngành ứng dụng và logistics, cho thấy sức hút ngày càng lớn của nhóm kỹ thuật – công nghệ trong thực tiễn. Đại học Khoa học Tự nhiên giữ ổn định với điểm chuẩn khá cao ở các ngành khoa học cơ bản và công nghệ dữ liệu. Nhìn chung, điểm chuẩn 2025 phản ánh sự cạnh tranh mạnh và xu hướng ưu tiên nhóm ngành công nghệ cao, tự động hóa và logistics trong khu vực miền Bắc.