177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
4.6 94 lượt thi 30 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
a. CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên cá thể.
b. Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gene phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường.
c. CLTN sẽ tác động lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gene.
d. Chọn lọc cá thể làm giảm tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a d sai
b c đúngCâu 2
a. Trong môi trường bình thường (không có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi.
b. Trong môi trường có thuốc (có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang không mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi.
c. Khi môi trường có thuốc kháng sinh, hầu hết các vi khuẩn trong quần thể đều kháng thuốc penicilin thì đặc điểm kháng penicilin mới được gọi là đặc điểm thích nghi.
d. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm cho một đặc điểm (kháng thuốc) trở nên phổ biến trong quần thể (đặc điểm thích nghi).
Lời giải
Hướng dẫn giải
a b sai
c đúng
d sai chọn lọc nhân tạoCâu 3
a. Qua các thế hệ có sự đa hình về màu sắc.
b. Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới.
c. Những dột biến màu vàng sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn.
d. Sau nhiều thế hệ tần số alelle đột biến tăng lên, dù bất cứ điều kiện môi trường nào thì giá trị của alelle đột biến cũng cao hơn so với alelle ban đầu.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a b đúng
c d saiCâu 4
a. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
b. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gene và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
c. Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
d. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục
Lời giải
Hướng dẫn giải
a b c sai
d đúngCâu 5
a. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà các loài chim sẻ sử dụng làm thức ăn ở trên quần đảo là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi về kích thước mỏ.
b. Tiến hoá đang diễn ra ở quần thể chim sẻ trên đảo Galapagos. Qua thời gian, có sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene dẫn đến sự thay đổi trong đặc điểm di truyền của quần thể.
c. Chim sẻ có đặc điểm thích nghi liên quan đến kích thước mỏ và đặc điểm thích nghi này có tính hợp lí tương đối.
d. Nếu hiện tượng mưa nhiều xuất hiện trở lại ở khu vực này, cây có hạt nhỏ, mềm sinh trưởng trở lại, các chim sẻ có kích thước mỏ nhỏ sẽ có lợi thế sinh tồn hơn. Do đó, sau một vài năm, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ sẽ giảm xuống gần với mức ban đầu hoặc thậm chí thấp hơn nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục diễn ra.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a sai sự khác biệt về kích thước mỏ của các loài chim là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn biến dị của các quần thể, kích thước hạt không phải nguyên nhân trực tiếp.
b đúng: Sự thay đổi tần số allele:
- Năm 1976: Tần số allele quy định mỏ nhỏ cao hơn.
- Năm 1978: Tần số allele quy định mỏ lớn cao hơn do chim sẻ mỏ nhỏ bị chết nhiều hơn trong hạn hán.
c đúng: Mỏ lớn là đặc điểm thích nghi giúp chim sẻ ăn được hạt to, cứng trong điều kiện hạn hán. Chim sẻ mỏ nhỏ không thể ăn được hạt to, cứng và dễ bị chết trong hạn hán.
- Mỏ lớn có lợi trong điều kiện hạn hán nhưng có thể cản trở chim sẻ khi ăn hạt nhỏ.
d đúng:
- Mưa nhiều sẽ làm cho các cây có hạt nhỏ, mềm phát triển mạnh.Câu 6
a. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến dòng gene giữa hai quần thể cự đà.
b. Khi dòng gene trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số allele quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể có thể bằng nhau.
c. Tần số allele quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.
d. Nếu dòng gene từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình.
b. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất.
c. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo rất là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.
d. Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
a. Kiểu gene RR đạt giá trị thích nghi cao nhất trong môi trường có DDT.
b. Có thể trước năm 1964 trong quần thể đã tồn tại các gene kháng thuốc R.
c. Sự tiến hoá kháng thuốc của muỗi diễn ra nhanh nhất trong khoảng tháng 5/1965 – 11/1965.
d. Sự thay đổi tỉ lệ kiểu gene trong quần thể có thể được giữa nguyên như đồ thị, nếu gen kháng thuốc trên là lặn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
a. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách nhanh chóng qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
b. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
c. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
d. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
a. Phiêu bạt di truyền là nhân tố đầu tiên làm cho tần số allele của quần thể trên đảo khác biệt so với tần số allele của quần thể gốc.
b. Khi quần thể sống trên đảo, chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các kiểu gene và kiểu hình thích nghi với điều kiện sống nơi đây.
c. Số cá thể ban đầu ít, dễ dẫn đến biến động di truyền làm thay đổi tần số allele của quần thể trên đảo.
d. Cách ly địa lý là nhân tố duy trì sự khác biệt vốn gene giữa 2 quần thể, do vậy cách ly địa lý được xem là nhân tố tiến hóa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
a. Loài lúa mì (T. Dicoccum) là thể song nhị bội.
b. Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
c. Loài lúa mì (T. aestivum) có kiểu gene đồng hợp tất cả các gene do có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử.
d. Con lai số 2 có số lượng NST là 21 và không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
a. Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li sinh thái.
b. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài là do sở thích của con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài.
c. Sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc.
d. Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc mà vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
a. Tỷ lệ ếch lai khác loài cao nhất ở giai đoạn nòng nọc mới nở.
b. Tỷ lệ ếch con của loài Rana berlandieri giảm dần qua các giai đoạn phát triển.
c. Cơ chế cách ly sinh sản là một yếu tố quan trọng giúp duy trì sự tách biệt di truyền giữa hai loài ếch Rana berlandieri và R. sphenocephala.
d. Nếu tỷ lệ sống sót của con lai cao hơn, thì tỷ lệ con lai tăng dần qua các giai đoạn phát triển.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
a. Quá trình này thường gặp ở dương xỉ và thực vật có hoa.
b. Cách li địa lí luôn dẫn tới hình thành loài mới.
c. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.
d. Sơ đồ góp phần giải thích đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
a. Đại dương là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim.
b. Y là nhân tố tiến hóa đã tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa quần thể chim Z và quần thể chim B.
c. Nếu đại dương gây ra sự trở ngại về mặc địa lí nhưng các có thể chim Z vẫn có khả năng sinh sản với các cá thể chim B điều này chứng tỏ loài mới (loài Z) đã được hình thành.
d. Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
Hình mô tả con đường hình thành loài sau đây:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với hình mô tả?
1-Đây là sự hình thành cùng khu vực địa lý.
2-Có hiện tượng một nhóm cá thể di cư tới vị trí cách xa quần thể ban đầu.
3-Quần thể sáng lập trãi qua thời gian cách li sinh sản với quần thể ban đầu và hình thành loài mới.
4-Ví dụ quá trình hình thành các loài chim sẻ trên đảo Galaspagos là hiệu ứng sáng lập.
5-Khi hình thành quần thể sáng lập, trãi qua nhiều thế hệ biến đổi cấu trúc di truyền đến khi quần thể sáng lập tạo ra quần thể (1) cách li sinh sản với quần thể gốc (2) thì quần thể (1) chính là loài mới hình thành.
Hình mô tả con đường hình thành loài sau đây:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với hình mô tả?
1-Đây là sự hình thành cùng khu vực địa lý.
2-Có hiện tượng một nhóm cá thể di cư tới vị trí cách xa quần thể ban đầu.
3-Quần thể sáng lập trãi qua thời gian cách li sinh sản với quần thể ban đầu và hình thành loài mới.
4-Ví dụ quá trình hình thành các loài chim sẻ trên đảo Galaspagos là hiệu ứng sáng lập.
5-Khi hình thành quần thể sáng lập, trãi qua nhiều thế hệ biến đổi cấu trúc di truyền đến khi quần thể sáng lập tạo ra quần thể (1) cách li sinh sản với quần thể gốc (2) thì quần thể (1) chính là loài mới hình thành.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.












