250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản (P6)

  • 9767 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.

Xem đáp án

Đáp án D.

 Câu D sử dụng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3 (không có thật ở quá khứ).


Câu 2:

Joe has finished his frist-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu D là câu có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề phụ đã được rút gọn chủ ngữ.


Câu 3:

He last visited London three years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Lần cuối anh ấy đến thăm London là 3 năm trước.

A. Anh ấy đã ở London được 3 năm.

B. Anh ấy không đến thăm London đã 3 năm rồi.

C. Anh ấy không đến thăm London 3 năm trước.

D. Anh ấy đã ở London 3 năm.


Câu 4:

They were late for the meeting because of the heavy snow.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Họ đến buổi meeting muộn vì tuyết rơi nặng.

A. Nếu tuyết rơi nặng, họ sẽ đến buổi meeting muộn.

B. Nếu tuyết không rơi nặng, họ đã đến buổi meeting muộn.

C. Nếu không vì tuyết rơi nặng, họ đã không đến buổi meeting muộn.

D. Nếu tuyết không rơi nặng, họ sẽ không đến buổi meeting muộn.

Xét theo nghĩa thì đáp án A, C và D đều đúng. Tuy nhiên, ở câu gốc sử dụng thì quá khứ (sự việc đã xảy ra trong quá khứ) nên câu điều kiện phải dùng loại 3.


Câu 5:

"We will not leave until we see the manager," said the customers.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: “Chúng tôi sẽ không rời đi cho đến khi gặp được quản lí”, nhũng khách mua hàng nói.”

A. Những khách hàng hứa rời đi trước khi họ gặp được quản lí.

B. Những khách hàng từ chối rời đi cho đến khi họ gặp được quản lí.

C. Những khách hàng đồng ý rời đi trước khi họ gặp được quản lí.

D. Những khách hàng quyết định rời đi bởi vì họ không gặp được quản lí.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận