5 câu trắc nghiệm Mở rộng vốn từ Đoàn kết Chân trời sáng tạo có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 146 lượt thi 5 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 5)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 10)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 4)
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (đề 2)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất)_ Đề 5
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
B. Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung.
Hướng dẫn giải:
Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau: Kết nối.
Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân: Kết nghĩa.
Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức, đoàn thể: Kết nạp.
Câu hỏiXem đáp ánHướng dẫn giải Tiếp tục
Lời giải
C. mâu thuẫn.
D. xung khắc.
E. chia rẽ.
Hướng dẫn giải:
- đùm bọc: giúp đỡ và che chở với tất cả tình thương.
- cưu mang: đùm bọc trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
- thống nhất: có sự phù hợp, nhất trí với nhau, không mâu thuẫn nhau.
- chia rẽ: làm cho mâu thuẫn với nhau, khiến cho mất đoàn kết, mất đi sự thống nhất.
- mâu thuẫn: tình trạng xung đột, đối chọi trực tiếp với nhau.
- xung khắc: không hợp nhau nên hay dẫn đến bất hoà.
Lời giải
Đáp án:
- Từ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó: đoàn kết, gắn kết, kết nghĩa, kết hợp, kết bạn.
- Từ chứa tiếng kết có nghĩa là sau cùng, cuối cùng: sơ kết, chung kết, kết thúc, kết quả, tổng kết.
Hướng dẫn giải:
- Kết nghĩa: Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân
- Chung kết: vòng thi đấu (hoặc vòng thi) cuối cùng để chọn đội hay vận động viên vô địch.
- Kết hợp: gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau
- Tổng kết: nhìn lại toàn bộ việc đã làm, khi đã kết thúc hoặc sau một giai đoạn, để có sự đánh giá, rút ra những kết luận chung.
- Sơ kết: nhìn lại một cách tổng quát phần việc đã làm sau một thời kì nào đó để có sự đánh giá, rút ra những kết luận bước đầu.
- Đoàn kết: sự tập hợp, kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì mục đích chung nào đó.
- Gắn kết: gắn chặt với nhau, không thể tách rời
- Kết bạn: gắn bó với nhau thành bạn thân
- Kết quả: cái đạt được, thu được trong một công việc hoặc một quá trình tiến triển của sự vật
- Kết thúc: hết hẳn, ngừng hoàn toàn sau một quá trình hoạt động, diễn biến nào đó
Lời giải
Đáp án:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu.
- Tôi và anh ấy là anh em kết nghĩa.
- Các thành viên của lớp em rất đoàn kết.
- Linh và Trang kết hợp với nhau để biểu diễn một tiết mục văn nghệ rất đặc sắc.
Hướng dẫn giải:
- Kết nghĩa: Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân
- Đoàn kết: sự tập hợp, kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì mục đích chung nào đó.
- Kết hợp: gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau
Lời giải
B. Khuyên chúng ta cần phải đoàn kết vì đoàn kết tạo nên sức mạnh, thành công.
Hướng dẫn giải:
Các câu trên khuyên chúng ta cần phải đoàn kết, gắn bó với nhau vì đoàn kết tạo nên sức mạnh, thành công.
29 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%