5 câu trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: sáng chế, phát minh Cánh diều có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 205 lượt thi 5 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Cấu tạo từ)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 2)
15 câu trắc nghiệm Điều kì diệu Kết nối tri thức có đáp án
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 5)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng việt lớp 4 có đáp án - đề số 4
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất)_ Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Chế tạo ra trước đó chưa từng có.
B. Tạo ra cái mới, không bị gò bó vào cái đã có.
C. Tìm ra một sự vật, hiện tượng, quy luật có ý nghĩa quan trọng.
D. Tất cả các ý trên.
Lời giải
A. Chế tạo ra trước đó chưa từng có.
Hướng dẫn giải:
Phát minh nghĩa là chế tạo ra trước đó chưa từng có.
Câu 2
A. Chế tạo ra trước đó chưa từng có.
B. Tạo ra cái mới, không bị gò bó vào cái đã có.
C. Tìm ra một sự vật, hiện tượng, quy luật có ý nghĩa quan trọng.
D. Tất cả các ý trên.
Lời giải
A. Chế tạo ra trước đó chưa từng có.
Hướng dẫn giải:
Sáng chế: chế tạo ra trước đó chưa từng có.
Câu 3
A. Chế tạo ra trước đó chưa từng có.
B. Tạo ra cái mới, không bị gò bó vào cái đã có.
C. Tìm ra một sự vật, hiện tượng, quy luật có ý nghĩa quan trọng.
D. Tất cả các ý trên.
Lời giải
B. Tạo ra cái mới, không bị gò bó vào cái đã có.
Hướng dẫn giải:
Sáng tạo có nghĩa là tạo ra cái mới, không bị gò bó vào cái đã có.
Câu 4
A. Sáng chế.
B. Cống hiến.
C. Phát kiến.
D. Phát hiện.
Lời giải
C. Phát kiến.
Hướng dẫn giải:
Phát minh đồng nghĩa với phát kiến.
Câu 5
A. Phát minh.
B. Phát kiến.
C. Phát hiện.
D. Sáng tạo.
Lời giải
C. Phát hiện.