Đăng nhập
Đăng ký
3014 lượt thi 44 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 -1945 là bọn nào?
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Bọn đế quốc và phát xít.
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.
Câu 2:
Hội nghị lần 6 (tháng 11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 3:
Đến tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế, phản phong.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
Câu 4:
Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. Cả câu A và B đều đúng.
Câu 5:
Hội nghị Trung ương lần 6 của Đảng ta diễn ra vào ngày tháng năm nào? Tại đâu?
A. Ngày 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
B. Ngày 15 - 9 - 1939 tại Pắc Bó - Cao Bằng.
C. Ngày 6 - 11 - 1939 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
D. Ngày 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh.
Câu 6:
Hội nghị Trung ương lần thứ 6 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng như thế nào?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 7:
Việc nêu khẩu hiệu thành lập “Chính phủ Cộng hoà Dân chủ” là khẩu hiệu của Nghị quyết nào trong thời kì cách mạng 1939 - 1945?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8.
C. Hội nghị quân sự Bắc Kì.
D. Tất cả đều sai.
Câu 8:
Trong các thời điểm sau đây, thời điểm nào là ngày bùng nổ khởi nghĩa Bắc Sơn?
A. Ngày 22 - 9 - 1940.
B. Ngày 27 - 9 - 1940.
C. Ngày 23 - 11 - 1940.
D. Ngày 20 - 10 - 1940.
Câu 9:
Nguyên nhân khác nhau của khởi nghĩa Bắc Sơn và khởi nghĩa Nam Kì là gì?
A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc ta với đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
B. Binh lính nguời Việt trong quân đội Pháp bị bắt làm bia đỡ đạn ở mặt trận Thái Lan.
C. Pháp đầu hàng Nhật khi Nhật vào Đông Duơng.
D. Câu B và câu C đúng.
Câu 10:
Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởỉ nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Khởi nghĩa Ba Tơ.
D. Binh biến Đô Lương.
Câu 11:
Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khaỉ bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. Khởi nghĩa Nam Kì.
Câu 12:
Lực lượng nào tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (ngày 13 - 1 - 1941)?
A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
C. Chủ yếu là nông dân.
D. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.
Câu 13:
Nguyên nhân chung làm cho ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương bị thất bại?
A. Quần chúng chưa tham gia vào khởi nghĩa và binh biến.
B. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
C. Lực lượng vũ trang còn non yếu.
D. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.
Câu 14:
Ý nghĩa chung của ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?
A. Giáng một đòn phủ đầu chí tử vào thực dân Pháp đồng thời nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang.
C. Giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Câu A và B đúng.
Câu 15:
Với “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương” gỉữa Pháp và Nhật kí vào ngày 23 - 1 - 1941, Pháp đã thừa nhận cho Nhật có quyền gì ở Đông Dương?
A. Có quyền chỉ huy kinh tế.
B. Có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Có quyền độc chiếm ba sân bay Cát Bi, Gia Lâm, Phủ Lạng Thương.
D. Có quyền đưa 6000 quân đóng ở phía Bắc sông Hồng.
Câu 16:
Nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hon 2 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói trong mẩy tháng đầu năm 1945 là gì?
A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 17:
Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, tập II trang 52 có viết: “Cuộc sống của người nông dân thời đó thật sự khốn quẫn. Bị tước đoạt đến hạt gạo mà họ năm nắng, mười sương mới kiếm được, hay may mảnh vải mà họ phải thức khuya, dậy sớm để dệt thành, họ sống cầm hơi với hạt cháo cám nhạt, và trần mình chịu rét lúc đêm đông”. Đó là tình cảnh của người nông dân Việt Nam được mô tả trong thời kì nào?
A. Trước khi có Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Trong thời kì 1930 - 1931.
C. Trong thời kì 1936 - 1939.
D. Không phải các thời kì trên.
Câu 18:
Nhà thơ Tố Hữu viết:
“Ba mươi năm chân không mỏi
Mà đến bây giờ mới tới nơi.”
Đó là hai câu thơ nói về quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy, Nguyễn Ái Quốc về nước vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 25 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
B. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang.
C. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
D. Ngày 28 - 2 - 1941, tại Hà Nội.
Câu 19:
Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?
A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.
C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Câu A và C đúng.
Câu 20:
Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được?”
A. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (tháng 11 - 1939).
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (tháng 5-1941).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần 8.
D. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 21:
Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần 8, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 22:
Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 23:
Trình bày xuất xứ của đoạn văn sau đây: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chủng ta hãy đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa nóng”.
A. Trong thư của Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước.
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
C. Trong lời hịch của Mặt trận Việt Minh.
D. Trong Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh.
Câu 24:
Đội Cứu quốc quân ra đời là sự hợp nhất giữa hai tổ chức vũ trang nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ.
B. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Giải phóng quân.
D. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên.
Câu 25:
Vỉệc gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn là việc làm của tổ chức nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội Cứu quốc quân.
C. Đội du kích Thái Nguyên.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 26:
Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lạng Sơn.
D. Tuyên Quang.
Câu 27:
Những sách báo nào của Đảng trong thời kì 1939 - 1945 đã góp phần quan trọng vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng?
A. “Tiếng dân”, “ Tin tức”, “ Thời mới”.
B. “Giải phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”, “Kèn gọi lính”.
C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Nhành lúa”.
Câu 28:
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân do ai làm đội trưởng? Lức mới thành lập có bao nhiêu ngườỉ?
A. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp - Có 36 người.
B. Do đồng chí Trường Chinh - Có 34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng - Có 35 người.
D. Do đồng chí Hoàng Sâm - Có 34 người.
Câu 29:
Đội Việt Nam Giải phóng quân ra đời dựa trên sự hợp nhất của các tổ chửc nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 30:
Ngay trong đêm 9 - 3 - 1945, khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thể nào?
A. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cưộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 31:
Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (ngày 9 - 3 - 1945).
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945).
D. Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 32:
Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung đươc thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9 - 3 - 1945.
Câu 33:
Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 34:
Tháng 6 - 1945 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất?
A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
C. Nhật kéo vào Lạng Sơn “ Việt Nam.
D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
Câu 35:
Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước hai nguy cơ nào?
A. Đầu hàng Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.
B. Đánh bại Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật vào Đông Dương hất cẳng Pháp.
D. Cấu kết với Nhật khủng bố nhân dân Đông Dương.
Câu 36:
Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập hợp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng Pháp. Đó là đặc đỉểm tình hình Việt Nam trong thời kì:
A. 1930- 1931.
B. 1932- 1933.
C. 1936- 1939.
D. 1939- 1940.
Câu 37:
Nhật xâm lươc Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. Đe dọa quyền chiếm Đông Dương.
C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.
Câu 38:
Hiệp ước “Phòng thủ chung Đông Dương” được kí giữa Nhật và Pháp vào ngày nào?
A. 23 - 7 - 1941.
B. 29 - 7 - 1941.
C. 7 - 12 - 1941.
D. 10 - 12 - 1941.
Câu 39:
Để đối phó vói tình hình mới, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì?
A. Mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
B. Thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.
C. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.
Câu 40:
Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?
A. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là nông dân.
B. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là công nhân.
C. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ thủ công.
D. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ mỏ.
Câu 41:
Hiệp ước Phòng thủ chung Đông Dương (23 - 7 - 1941) được kí giữa Pháp và Nhật thừa nhận:
A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.
B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.
Câu 42:
Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu ngưòi ở miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945:
A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
B. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.
C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét nhân dân ta cung đốn cho Nhật.
Câu 43:
Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
Câu 44:
Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. Phát triển trồng cây công nghiệp.
C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
D. Phát triển công nghiệp.
603 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com