Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 4
17 người thi tuần này 4.6 253 lượt thi 11 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số “Sáu mươi sáu triệu không trăm bảy mươi ba nghìn” viết là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số “Sáu mươi sáu triệu không trăm bảy mươi ba nghìn” viết là: 66 073 000
Lời giải
Đáp án đúng là: C
7 m2 1 dm2 = 70 100cm2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Hình vẽ có 2 góc tù gồm:
Góc đỉnh A; cạnh AE, AC
Góc đỉnh D; cạnh DC, DE
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các phân số \(\frac{7}{9}\); \(\frac{3}{5}\); \(\frac{4}{7}\) đều là phân số nhỏ hơn 1. Phân số \(\frac{5}{4}\) là phân số lớn hơn 1.
Do đó: phân số lớn nhất là \(\frac{5}{4}\)
Câu 5
Tính giá trị biểu thức: \(\frac{7}{5}\,\, \times \,\,45\,\, - \,\,\frac{7}{5}\,\, \times \,\,5\,\,\)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
\(\frac{7}{5}\,\, \times \,\,45\,\, - \,\,\frac{7}{5}\,\, \times \,\,5\,\,\)= \(\frac{7}{5}\,\, \times \,\,(45\,\, - \,\,5)\)= \(\,\frac{7}{5}\,\, \times \,\,40\) = 7 × 8 = 56
Câu 6
Một cửa hàng bán được \(\frac{4}{5}\) tạ 9 yến gạo trong ngày đầu của tháng. Ngày thứ hai, của hàng bán được 1 tạ 5 yến gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đổi: \(\frac{4}{5}\) tạ 9 yến = 170 kg; 1 tạ 5 yến = 150 kg
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số gạo là:
(170 + 150) : 2 = 160 (kg)
Đáp số: 160 kg
Câu 7
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
\[\frac{1}{5}\] + ……. = \[\frac{{13}}{{60}}\]
3 200 × …….. = 80
……… – \(\frac{{19}}{{24}}\) = \(\frac{1}{3}\)
………... : \(\frac{5}{7}\) = 140 000
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
\[\frac{1}{5}\] + ……. = \[\frac{{13}}{{60}}\] |
3 200 × …….. = 80 |
……… – \(\frac{{19}}{{24}}\) = \(\frac{1}{3}\) |
………... : \(\frac{5}{7}\) = 140 000 |
Lời giải
Hướng dẫn:
- Trong phép tính cộng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Trong phép tính trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Trong phép tính nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Trong phép tính chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\[\frac{1}{5}\] + \(\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{60}}}}\) = \[\frac{{13}}{{60}}\] |
3 200 × \(\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{40}}}}\) = 80 |
\(\frac{{\bf{9}}}{{\bf{8}}}\) - \(\frac{{19}}{{24}}\) = \(\frac{1}{3}\) |
100 000 : \(\frac{5}{7}\) = 140 000 |
Câu 8
Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
45 102 × 13
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
137 097 : 21
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
45 102 × 13 …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
137 097 : 21 …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
Lời giải
Câu 9
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
\(\frac{3}{4}\) tấn \(\frac{1}{2}\) tạ = ………..yến
15 m2 8 dm2 = ………..cm2
\[\frac{1}{5}\] giờ 28 phút = ………..phút
\(\frac{1}{2}\) dm2 50 mm2 = ………..mm2
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
\(\frac{3}{4}\) tấn \(\frac{1}{2}\) tạ = ………..yến |
15 m2 8 dm2 = ………..cm2 |
\[\frac{1}{5}\] giờ 28 phút = ………..phút |
\(\frac{1}{2}\) dm2 50 mm2 = ………..mm2 |
Lời giải
\(\frac{3}{4}\) tấn \(\frac{1}{2}\) tạ = 80 yến |
15 m2 8 dm2 = 150 800 cm2 |
\[\frac{1}{5}\] giờ 28 phút = 40 phút |
\(\frac{1}{2}\) dm2 50 mm2 = 5 050 mm2 |
Câu 10
Trung bình cộng của hai sợi dây là 430 m. Chiều dài của sớ dây thứ nhất lớn hơn chiều dài của sợi dây thứ hai là 118m. Tìm độ dài của hai sợ dây? (2 điểm)
Trung bình cộng của hai sợi dây là 430 m. Chiều dài của sớ dây thứ nhất lớn hơn chiều dài của sợi dây thứ hai là 118m. Tìm độ dài của hai sợ dây? (2 điểm)
Lời giải
Bài giải
Độ dài của cả hai sợi dây là:
430 × 2 = 860 (m)
Chiều dài của sợi dây thứ nhất là:
(860 + 118) : 2 = 489 (m)
Chiều dài của sợi dây thứ hai là:
489 – 118 = 371 (m)
Đáp số: 489 m; 371 m
Câu 11
Bác Hùng thuê người vẽ tranh 3D trên tường, cứ vẽ được 1 m2, bác trả số tiền là 950 000 đồng. Biết bức tường rộng \(\frac{7}{2}\) m và cao 10 m. Hỏi sau khi hoàn thành bức tranh, bác Nam phải trả bao tiền cho người vẽ đó. (2 điểm)
Bác Hùng thuê người vẽ tranh 3D trên tường, cứ vẽ được 1 m2, bác trả số tiền là 950 000 đồng. Biết bức tường rộng \(\frac{7}{2}\) m và cao 10 m. Hỏi sau khi hoàn thành bức tranh, bác Nam phải trả bao tiền cho người vẽ đó. (2 điểm)
Lời giải
Bài giải
Diện tích của bức tường đó là:
\(\frac{7}{2}\,\, \times \,\,10\,\, = \,\,35\)( m2)
Số tiền bác Nam phải trả cho người vẽ là:
950 000 × 35 = 33 250 000 (đồng)
Đáp số: 33 250 000 đồng
51 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%