🔥 Đề thi HOT:

4368 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.1 K lượt thi 16 câu hỏi
1397 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.6 K lượt thi 11 câu hỏi
682 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 12 câu hỏi
627 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.6 K lượt thi 19 câu hỏi
402 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi
366 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

1.9 K lượt thi 238 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Hình vẽ biểu diễn số ô đã tô màu bằng \[\frac{3}{5}\] hình vẽ là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Mỗi hình trong các đáp án A, B, C, D đều được chia thành 20 ô bằng nhau

Tô màu \(\frac{3}{5}\) hình, nghĩa cần tô màu là: 20 × \[\frac{3}{5}\] = 12 (ô)

Vậy hình D đã tô màu \(\frac{3}{5}\) hình.

Câu 2

Giá trị của chữ số 3 trong số 403 578 192 là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong số 403 578 192 chữ số 3 đứng ở hàng triệu nên giá trị của chữ số 3 là: 3 000 000

Câu 3

Hình vẽ bên có:  
Hình vẽ bên có: 	 (ảnh 1)

Lời giải

CHỌN C

Hình vẽ bên có: 	 (ảnh 2)

Hình vẽ đã cho có 6 hình bình hành gồm: hình (2 +3); hình (3 + 4); hình (2 + 7); hình (4 + 9); hình (7 + 8); hình (8 + 9)

Hình vẽ đã cho có 2 hình thoi gồm: hình (2 + 7); hình (4 + 9)

Câu 4

Sắp xếp các phân số \[\frac{8}{{15}}\]; \[\frac{7}{3}\]; \[\frac{5}{6}\]; \[\frac{3}{5}\] theo thứ tự từ bé đến lớn là:   

Lời giải

Đáp án đúng là: B

\(\frac{8}{{15}}\,\, = \,\,\frac{{8\,\, \times \,\,2}}{{15\,\, \times \,\,2}}\,\, = \,\,\frac{{16}}{{30}}\)

\(\frac{7}{3}\,\, = \,\,\frac{{7\,\, \times \,\,10}}{{3\,\, \times \,\,10}}\,\, = \,\,\frac{{70}}{{30}}\)

\(\frac{5}{6}\,\, = \,\,\frac{{5\,\, \times \,\,5}}{{6\,\, \times \,\,5}}\,\, = \,\,\frac{{25}}{{30}}\)

\(\frac{3}{5}\,\, = \,\,\frac{{3\,\, \times \,\,6}}{{5\,\, \times \,\,6}}\,\, = \,\,\frac{{18}}{{30}}\)

So sánh: \(\frac{{16}}{{30}}\,\, < \,\,\frac{{18}}{{30}}\,\, < \,\,\frac{{25}}{{30}}\,\, < \,\,\frac{{70}}{{30}}\)

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \[\frac{8}{{15}}\]; \[\frac{3}{5}\]; \[\frac{5}{6}\]; \[\frac{7}{3}\]

Câu 5

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 9m. Trung bình 1m2 thửa ruộng đó thu hoạch được \(\frac{7}{2}\) kg rau. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Diện tích của thửa ruộng đó là:

14 × 9 = 126 (m2)

Người ta thu hoạch được số rau là:

126 × \(\frac{7}{2}\) = 441 (kg)

Đáp số: 441 kg

Câu 6

Lần thứ nhất bà An bán được \(\frac{1}{3}\) bao gạo. Lần thứ hai bán được bằng \(\frac{2}{3}\) lần thứ nhất. Sau hai lần bán bà An còn lại 12 kg. Một bao gạo có khối lượng là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số bao gạo bà An bán được trong lần thứ hai là:

\(\frac{1}{3}\) × \(\frac{2}{3}\) = \(\frac{2}{9}\) (bao gạo)

Số phần còn lại của bao gạo  là:

\(1 - \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{9}} \right)\) = \(\frac{4}{9}\) (bao gạo)

Khối lượng của một bao gạo là:

12 : \(\frac{4}{9}\) = 27 (kg)

Đáp số: 27 kg

Câu 7

II. Phần tự luận.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) \[\frac{7}{{11}}\,\, = \,\,\frac{{......}}{{33}}\,\, = \,\,\frac{{42}}{{......}}\]                                                            

b) \[\frac{{54}}{{81}}\,\, = \,\,\frac{{......}}{9}\,\, = \,\,\frac{{......}}{3}\]

Lời giải

a) \[\frac{7}{{11}}\,\, = \,\,\frac{{{\bf{21}}}}{{33}}\,\, = \,\,\frac{{42}}{{{\bf{66}}}}\]                                                  

b) \[\frac{{54}}{{81}}\,\, = \,\,\frac{{\bf{6}}}{9}\,\, = \,\,\frac{{\bf{2}}}{3}\]

Câu 8

Tính bằng cách thuận tiện:

\(\frac{8}{{10}}\,\, \times \,\,80\,\, \times \,\,75\,\, \times \,\,\frac{2}{3}\)

=………………………………………

=………………………………………

=………………………………………

=………………………………………

=………………………………………

\(\frac{{29}}{{100}}\,\, \times \,\,71\,\, + \,\,\frac{{29}}{{100}}\,\, \times \,\,29\)

=………………………………………….

=………………………………………….

=………………………………………….

=………………………………………

=………………………………………

Lời giải

\(\frac{8}{{10}}\,\, \times \,\,80\,\, \times \,\,75\,\, \times \,\,\frac{2}{3}\)

= \(\frac{{8\,\, \times \,\,80\,\, \times \,\,75\,\, \times \,\,2}}{{10\,\, \times \,\,3}}\)

= \(\frac{{8\,\, \times \,\,8\,\, \times \,\,10\,\, \times \,\,25\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,2}}{{10\,\, \times \,\,3\,\,}}\)

= 8 × 8 × 25 × 2 = 3 200

\(\frac{{29}}{{100}}\,\, \times \,\,71\,\, + \,\,\frac{{29}}{{100}}\,\, \times \,\,29\)

= \(\frac{{29}}{{100}}\,\, \times \,\,\left( {71\,\, + \,29} \right)\)

= \(\frac{{29}}{{100}}\,\, \times \,\,100\)

= 29

Câu 9

Hôm qua, cô Hồng bán hàng lãi được 3 450 000 đồng. Hôm nay, tiền lãi của cô Hồng bằng \(\frac{3}{5}\) tiền lãi ngày hôm qua. Hỏi trung bình, mỗi ngày số tiền lãi bán hàng của cô Hồng là bao nhiêu?

Lời giải

Bài giải

Số tiền lãi của cô Hồng ngày hôm nay là:

3 450 000 × \(\frac{3}{5}\) = 2 070 000 (đồng)

Trung bình mỗi ngày số tiền lãi của cô Hồng là:

(3 450 000 + 2 070 000) : 2 = 2 760 000 (đồng)

Đáp số: 2 760 000 đồng

Câu 10

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Bạn Hoàng dự định đi từ nhà đến sân bay. Nếu bạn ấy đi bằng xe buýt thì sẽ mấy khoảng 75 phút và số tiền là 21 000 đồng. Nếu Hoàng đi bằng xe tắc-xi thì sẽ mất thời gian bằng \(\frac{2}{5}\) thời gian đi bằng xe buýt và số tiền phải trả bằng \(\frac{{20}}{3}\) số tiền đi bằng xe buýt. Vậy nếu bạn Hoàng đi bằng xe tắc-xi thì sẽ mất ………. phút và số tiền phải trả là …………… đồng.

Lời giải

Bạn Hoàng dự định đi từ nhà đến sân bay. Nếu bạn ấy đi bằng xe buýt thì sẽ mấy khoảng 75 phút và số tiền là 21 000 đồng. Nếu Hoàng đi bằng xe tắc-xi thì sẽ mất thời gian bằng \(\frac{2}{5}\) thời gian đi bằng xe buýt và số tiền phải trả bằng \(\frac{{20}}{3}\) số tiền đi bằng xe buýt. Vậy nếu bạn Hoàng đi bằng xe tắc-xi thì sẽ mất 30 phút và số tiền phải trả là \[{\bf{140}}{\rm{ }}{\bf{000}}\] đồng.

Giải thích:

Thời gian bạn Hoàng đi bằng xe tắc-xi là:

75 × \(\frac{2}{5}\) = 30 (phút)

Số tiền bạn Hoàng phải trả khi đi bằng xe tắc-xi là:

21 000 × \(\frac{{20}}{3}\) = 140 000 (đồng)

Câu 11

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

4 thế kỉ 34 năm = ……………. năm

\(\frac{1}{2}\) thế kỉ 56 năm = ……………… năm

2 phút 10 giây = …………….. giây

\(\frac{4}{5}\) m2 9 cm2 = ……………….. cm2

Lời giải

4 thế kỉ 34 năm = 434 năm

\(\frac{1}{2}\) thế kỉ 56 năm = 106 năm

2 phút 10 giây = 130 giây

\(\frac{4}{5}\) m2 9 cm2 = 8 009 cm2

4.6

51 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%