🔥 Đề thi HOT:

4583 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1426 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.7 K lượt thi 11 câu hỏi
768 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.9 K lượt thi 12 câu hỏi
638 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 19 câu hỏi
424 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

2 K lượt thi 238 câu hỏi
390 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Các số: 224 890; 235 678; 190 230; 53 987 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải.

Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 53 987; 190 230; 224 890; 235 678

Câu 2

Trong các phân số dưới đây, phân số lớn nhất là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

\(\frac{5}{8}\,\, = \,\,\frac{{5\,\, \times \,\,3}}{{8\,\, \times \,\,3}}\,\, = \,\,\frac{{15}}{{24}}\)

\(\frac{5}{6}\,\, = \,\,\frac{{5\,\, \times \,\,4}}{{6\,\, \times \,\,4}}\,\, = \,\,\frac{{20}}{{24}}\)

\(\frac{3}{4}\,\, = \,\,\frac{{3\,\, \times \,\,6}}{{4\,\, \times \,\,6}}\,\, = \,\,\frac{{18}}{{24}}\)

\(\frac{2}{3}\,\, = \,\,\frac{{2\,\, \times \,\,8}}{{3\,\, \times \,\,8}}\,\, = \,\,\frac{{16}}{{24}}\)

So sánh: \(\frac{{15}}{{24}}\,\, < \,\,\frac{{16}}{{24}}\,\, < \,\,\frac{{18}}{{24}}\,\, < \,\,\frac{{20}}{{24}}\)

Câu 3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm:

57 m2 3 cm2 = …………. cm2

Lời giải

Đáp án đúng là: C

57 m2 3 cm2 = 570 003 cm2

Câu 4

Phân số chỉ số phần không tô màu trong hình vẽ là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hình vẽ được chia thành 16 ô bằng nhau

Trong đó có 7 ô tô màu và 9 ô không tô màu

Phân số chỉ số phần không tô màu trong hình vẽ là: \(\frac{9}{{16}}\)

Câu 5

Một cửa hàng có 1 tạ 10 kg đường. Buổi sáng bán được 30 kg đường, buổi chiều bán được số đường bằng \[\frac{1}{4}\] số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đổi: 1 tạ 10 kg = 110 kg

Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường là:

110 30 = 80 (kg)

Buổi chiều bán được số đường là:

80 × \[\frac{1}{4}\] = 20 (kg)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số gạo là:

30 + 20 = 50 (kg)

Đáp số: 50 kg

Câu 6

Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 mm. Chu vi của hình chữ nhật là 176 mm. Chiều dài của hình chữ nhật là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

176 : 2 = 88 (mm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(88 + 24) : 2 = 56 (mm)

Đáp số: 56 mm

Câu 7

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Tính. (1 điểm)

a) \[\frac{2}{7}\,\, + \,\,\frac{7}{6}\] = ……………………………………………………………………………

b) \[\frac{7}{8}\,\, - \,\,\frac{4}{7}\] = ……………………………………………………………………………

c) \[\frac{7}{9}\,\, \times \,\,\frac{{81}}{{49}}\] = ……………………………………………………………………………

d) \[\frac{{35}}{{49}}\,\,:\,\,\frac{5}{7}\] = ……………………………………………………………………………

Lời giải

a) \[\frac{2}{7}\,\, + \,\,\frac{7}{6}\,\, = \,\,\frac{{12}}{{42}}\,\, + \,\,\frac{{49}}{{42}}\,\, = \,\,\frac{{61}}{{42}}\]

b) \[\frac{7}{8}\,\, - \,\,\frac{4}{7}\,\, = \,\,\frac{{49}}{{56}}\,\, - \,\,\frac{{32}}{{56}}\,\, = \,\,\frac{{17}}{{56}}\]

c) \[\frac{7}{9}\,\, \times \,\,\frac{{81}}{{49}}\,\, = \,\,\frac{{\cancel{7}\,\, \times \,\,\cancel{9}\,\, \times \,\,9}}{{\cancel{9}\,\, \times \,\,\cancel{7}\,\, \times \,\,7}}\,\, = \,\,\frac{9}{7}\]

d) \[\frac{{35}}{{49}}\,\,:\,\,\frac{5}{7}\,\, = \,\,\frac{{35}}{{49}}\,\, \times \,\,\frac{7}{5}\,\, = \,\,\frac{5}{7}\,\, \times \,\,\frac{7}{5}\,\, = \,\,1\]

Câu 8

Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

a) Khi thực hiện phép cộng hai phân số, ta có thể ………………….. các số hạng trong một tổng mà tổng của chúng ……………………………………

b) Muốn chia một phân số cho một phân số khác …….., ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số ……………….. của phân số thứ hai.

Lời giải

a) Khi thực hiện phép cộng hai phân số, ta có thể đổi chỗ các số hạng trong một tổng mà tổng của chúng không thay đổi.

b) Muốn chia phân số cho một phân số khác 0, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược (nghịch đảo) của phân số thứ hai.

Câu 9

Đặt tính rồi tính.

45 197 145 + 6 748 901

…………………………………

…………………………………

…………………………………

598 456 105 34 791 239

…………………………………

…………………………………

…………………………………

190 237 × 31

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

456 789 : 24

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Lời giải

Đặt tính rồi tính.  45 197 145 + 6 748 901 (ảnh 1)

Câu 10

Tính bằng cách thuận tiện.

\[\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\]

= ……………………………………

= ……………………………………

= ……………………………………

= ……………………………………

\[\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}\,\,\, \times \,\,\frac{5}{9}\]

= ……………………………………

= ……………………………………

= ……………………………………

= ……………………………………

Lời giải

\[\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\]

\[ = \,\,\left( {\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}} \right)\,\, + \,\,\left( {\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{4}{7}} \right)\]

\[ = \,\,\frac{{11}}{{11}}\,\, + \,\,\frac{7}{7}\]

= 1 + 1 = 2

\[\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}\,\,\, \times \,\,\frac{5}{9}\]

\[ = \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\left( {\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}} \right)\]

\[ = \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{18}}{{35}}\]

\[ = \,\,\frac{2}{7}\]

Câu 11

Trung bình cộng của hai số là 55. Biết hai số đó hơn kém nhau 26 đơn vị. Tìm hai số đó?

Lời giải

Bài giải

Tổng của hai số đó là:

55 × 2 = 110

Số lớn là:

(110 + 26) : 2 = 68

Số bé là:

68 26 = 42

Đáp số: 68; 42

4.6

51 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%