Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 13
15 người thi tuần này 4.6 253 lượt thi 11 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Các số: 224 890; 235 678; 190 230; 53 987 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Các số: 224 890; 235 678; 190 230; 53 987 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải.
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 53 987; 190 230; 224 890; 235 678
Lời giải
Đáp án đúng là: B
\(\frac{5}{8}\,\, = \,\,\frac{{5\,\, \times \,\,3}}{{8\,\, \times \,\,3}}\,\, = \,\,\frac{{15}}{{24}}\)
\(\frac{5}{6}\,\, = \,\,\frac{{5\,\, \times \,\,4}}{{6\,\, \times \,\,4}}\,\, = \,\,\frac{{20}}{{24}}\)
\(\frac{3}{4}\,\, = \,\,\frac{{3\,\, \times \,\,6}}{{4\,\, \times \,\,6}}\,\, = \,\,\frac{{18}}{{24}}\)
\(\frac{2}{3}\,\, = \,\,\frac{{2\,\, \times \,\,8}}{{3\,\, \times \,\,8}}\,\, = \,\,\frac{{16}}{{24}}\)
So sánh: \(\frac{{15}}{{24}}\,\, < \,\,\frac{{16}}{{24}}\,\, < \,\,\frac{{18}}{{24}}\,\, < \,\,\frac{{20}}{{24}}\)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
57 m2 3 cm2 = 570 003 cm2
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Hình vẽ được chia thành 16 ô bằng nhau
Trong đó có 7 ô tô màu và 9 ô không tô màu
Phân số chỉ số phần không tô màu trong hình vẽ là: \(\frac{9}{{16}}\)
Câu 5
Một cửa hàng có 1 tạ 10 kg đường. Buổi sáng bán được 30 kg đường, buổi chiều bán được số đường bằng \[\frac{1}{4}\] số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đổi: 1 tạ 10 kg = 110 kg
Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường là:
110 – 30 = 80 (kg)
Buổi chiều bán được số đường là:
80 × \[\frac{1}{4}\] = 20 (kg)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số gạo là:
30 + 20 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Câu 6
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 mm. Chu vi của hình chữ nhật là 176 mm. Chiều dài của hình chữ nhật là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
176 : 2 = 88 (mm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(88 + 24) : 2 = 56 (mm)
Đáp số: 56 mm
Câu 7
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Tính. (1 điểm)
a) \[\frac{2}{7}\,\, + \,\,\frac{7}{6}\] = ……………………………………………………………………………
b) \[\frac{7}{8}\,\, - \,\,\frac{4}{7}\] = ……………………………………………………………………………
c) \[\frac{7}{9}\,\, \times \,\,\frac{{81}}{{49}}\] = ……………………………………………………………………………
d) \[\frac{{35}}{{49}}\,\,:\,\,\frac{5}{7}\] = ……………………………………………………………………………
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Tính. (1 điểm)
a) \[\frac{2}{7}\,\, + \,\,\frac{7}{6}\] = ……………………………………………………………………………
b) \[\frac{7}{8}\,\, - \,\,\frac{4}{7}\] = ……………………………………………………………………………
c) \[\frac{7}{9}\,\, \times \,\,\frac{{81}}{{49}}\] = ……………………………………………………………………………
d) \[\frac{{35}}{{49}}\,\,:\,\,\frac{5}{7}\] = ……………………………………………………………………………
Lời giải
a) \[\frac{2}{7}\,\, + \,\,\frac{7}{6}\,\, = \,\,\frac{{12}}{{42}}\,\, + \,\,\frac{{49}}{{42}}\,\, = \,\,\frac{{61}}{{42}}\]
b) \[\frac{7}{8}\,\, - \,\,\frac{4}{7}\,\, = \,\,\frac{{49}}{{56}}\,\, - \,\,\frac{{32}}{{56}}\,\, = \,\,\frac{{17}}{{56}}\]
c) \[\frac{7}{9}\,\, \times \,\,\frac{{81}}{{49}}\,\, = \,\,\frac{{\cancel{7}\,\, \times \,\,\cancel{9}\,\, \times \,\,9}}{{\cancel{9}\,\, \times \,\,\cancel{7}\,\, \times \,\,7}}\,\, = \,\,\frac{9}{7}\]
d) \[\frac{{35}}{{49}}\,\,:\,\,\frac{5}{7}\,\, = \,\,\frac{{35}}{{49}}\,\, \times \,\,\frac{7}{5}\,\, = \,\,\frac{5}{7}\,\, \times \,\,\frac{7}{5}\,\, = \,\,1\]
Câu 8
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
a) Khi thực hiện phép cộng hai phân số, ta có thể ………………….. các số hạng trong một tổng mà tổng của chúng ……………………………………
b) Muốn chia một phân số cho một phân số khác …….., ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số ……………….. của phân số thứ hai.
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
a) Khi thực hiện phép cộng hai phân số, ta có thể ………………….. các số hạng trong một tổng mà tổng của chúng ……………………………………
b) Muốn chia một phân số cho một phân số khác …….., ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số ……………….. của phân số thứ hai.
Lời giải
a) Khi thực hiện phép cộng hai phân số, ta có thể đổi chỗ các số hạng trong một tổng mà tổng của chúng không thay đổi.
b) Muốn chia phân số cho một phân số khác 0, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược (nghịch đảo) của phân số thứ hai.
Câu 9
Đặt tính rồi tính.
45 197 145 + 6 748 901
…………………………………
…………………………………
…………………………………
598 456 105 – 34 791 239
…………………………………
…………………………………
…………………………………
190 237 × 31
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
456 789 : 24
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Đặt tính rồi tính.
45 197 145 + 6 748 901 ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
598 456 105 – 34 791 239 ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
190 237 × 31 ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
456 789 : 24 ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
Lời giải
Câu 10
Tính bằng cách thuận tiện.
\[\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\]
= ……………………………………
= ……………………………………
= ……………………………………
= ……………………………………
\[\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}\,\,\, \times \,\,\frac{5}{9}\]
= ……………………………………
= ……………………………………
= ……………………………………
= ……………………………………
Tính bằng cách thuận tiện.
\[\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\] = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… |
\[\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}\,\,\, \times \,\,\frac{5}{9}\] = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… |
Lời giải
\[\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\] \[ = \,\,\left( {\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}} \right)\,\, + \,\,\left( {\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{4}{7}} \right)\] \[ = \,\,\frac{{11}}{{11}}\,\, + \,\,\frac{7}{7}\] = 1 + 1 = 2 |
\[\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}\,\,\, \times \,\,\frac{5}{9}\] \[ = \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\left( {\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}} \right)\] \[ = \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{18}}{{35}}\] \[ = \,\,\frac{2}{7}\] |
Lời giải
Bài giải
Tổng của hai số đó là:
55 × 2 = 110
Số lớn là:
(110 + 26) : 2 = 68
Số bé là:
68 – 26 = 42
Đáp số: 68; 42
51 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%