🔥 Đề thi HOT:

4583 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1426 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.7 K lượt thi 11 câu hỏi
768 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.9 K lượt thi 12 câu hỏi
638 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 19 câu hỏi
424 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

2 K lượt thi 238 câu hỏi
390 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

 Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Mỗi hình vẽ được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ là: \[\frac{6}{4}\,\, = \,\,\frac{3}{2}\]

Câu 2

Số gồm 5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số gồm 5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị viết là: 540 080 002

Câu 3

Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 là: 3

Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 9 là: 90 000

Giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là: \[\frac{3}{{90\,\,000}}\,\, = \,\,\frac{1}{{30\,\,000}}\]

Câu 4

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

A. \(\frac{7}{{10}} + \frac{1}{5}\,\, = \,\,\frac{{7\,\, + \,\,2}}{{10}}\,\, = \,\,\frac{9}{{10}}\,\,\)

       \(\frac{9}{{10}}\,\, = \,\,\frac{{9\,\, \times \,\,4}}{{10\,\, \times 4}}\,\, = \,\,\frac{{36}}{{40}}\)

B. \(\frac{{13}}{5} \times \frac{1}{4}\,\, = \,\,\frac{{13}}{{20}}\)

      \(\frac{{13}}{{20}}\,\, = \,\,\frac{{13\,\, \times \,\,2}}{{20\,\, \times \,\,2}}\,\, = \,\,\frac{{26}}{{40}}\)

C. \(1 - \frac{{13}}{{40}}\,\, = \,\,\frac{{40\,\, - \,\,13}}{{40}}\,\, = \,\,\frac{{27}}{{40}}\)

D. \(\frac{7}{2}:2\,\, = \,\frac{7}{2}\,\, \times \,\,\frac{1}{2}\,\, = \,\,\frac{7}{4}\)

       \(\frac{7}{4}\,\, = \,\,\frac{{7\,\, \times \,\,10}}{{4\,\, \times \,\,10}}\,\, = \,\,\frac{{70}}{{40}}\)

So sánh: \(\frac{{26}}{{40}}\) < \(\frac{{27}}{{40}}\) < \(\frac{{36}}{{40}}\) < \(\frac{{70}}{{40}}\)

Phép tính có kết quả lớn nhất là: \(\frac{7}{2}:2\)

Câu 5

Có hai xe chở gạo về kho. Trung bình mỗi xe chở \(\frac{{15}}{4}\) tấn gạo. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{5}{2}\) tấn gạo. Vậy khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cả hai xe chở được số gạo là:

\(\frac{{15}}{4}\) × 2 = \(\frac{{15}}{2}\) (tấn)

Khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:

\(\left( {\frac{{15}}{2}\,\, + \,\,\frac{5}{2}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,5\) (tấn)

Đổi: 5 tấn = 50 tạ

Đáp số: 50 tạ

Câu 6

Minh và 11 người bạn mua mỗi người một cốc nước mía. Trên tấm biển của cửa hàng có ghi giá 1 cốc nước mía là 10 000 đồng. Khi Minh thay mặt các bạn trả tiền, người bán hàng nói rằng: cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi “mua 5 tặng 1”, mua 5 cốc nước mía được tặng 1 cốc. Vậy số tiền Minh phải trả người bán hàng là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Minh và 11 người bạn nên có tổng là 12 người.

Cửa hàng khuyến mãi khi mua 5 cốc tặng 1 cốc, nên Minh chỉ cần mua 10 cốc và được khuyến mãi thêm 2 cốc.

Số tiền Minh phải trả cho người bán hàng là:

10 000 × 10 = 100 000 (đồng)

Đáp số: 100 000 đồng

Câu 7

II. Phần tự luận.

Đặt tính rồi tính:

597 134 + 301 459

……………………………

……………………………

……………………………

459 127 267 980

……………………………

……………………………

……………………………

3 978 × 27

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

617 594 : 34

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

Lời giải

Đặt tính rồi tính:  597 134 + 301 459 (ảnh 1)

Câu 8

Người ta mở vòi cho nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất, vòi chảy được \[\frac{1}{4}\] bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được \[\frac{1}{2}\] bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được \[\frac{1}{8}\] bể. Hỏi vòi cần chảy thêm bao nhiêu phần bể thì đầy bể nước đó.

Lời giải

Bài giải

Trong ba giờ, vòi chảy được số phần bể là:

\[\frac{1}{4}\] + \[\frac{1}{2}\] + \[\frac{1}{8}\] = \[\frac{7}{8}\] (bể)

Để bể đầy thì vòi cần chảy là:

1 – \[\frac{7}{8}\] = \[\frac{1}{8}\] (bể)

Đáp số: \[\frac{1}{8}\] bể

Câu 9

Số?

 tấn 85 kg =……………….….kg

 dm2 250 mm2 =…………\(\frac{1}{4}\)...….mm2

\(\frac{2}{5}\) giờ 32 phút =……………….phút

\(\frac{7}{5}\) thế kỉ 25 năm =…….………….năm

Lời giải

\(\frac{1}{4}\) tấn 85 kg = 335 kg

\(\frac{{13}}{{20}}\) dm2 250 mm2 = 6 750 mm2

\(\frac{2}{5}\) giờ 32 phút = 56 phút

\(\frac{7}{5}\) thế kỉ 25 năm = 165 năm

Câu 10

Điền vào chỗ chấm:

Hình vẽ bên có:  ……….. hình bình hành (ảnh 1)

Hình vẽ bên có:

……….. hình bình hành

………... hình thoi

Lời giải

Hình vẽ bên có:  ……….. hình bình hành (ảnh 2)

Hình vẽ bên có:

2 hình bình hành

1 hình thoi

Giải thích:

Hình bình hành gồm: hình (1 + 3), hình (3 + 4)

Hình thoi gồm: hình (1 + 3)

Chú ý: Hình thoi cũng là hình bình hành đặc biệt.

Câu 11

Tính bằng cách thuận tiện.

567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

\(\frac{{35}}{{48}}\) × \[\]298 + \(\frac{{35}}{{48}}\) × 1 502

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

Lời giải

 567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109

= (567 891 + 432 109) + (56 409 + 43 591)

= 1 000 000 + 100 000

= 1 100 000

\(\frac{{35}}{{48}}\) × 3 298 + \(\frac{{35}}{{48}}\) × 1 502

= \(\frac{{35}}{{48}}\) × (3 298 + 1 502)

= \(\frac{{35}}{{48}}\) × 4 800

= \(\frac{{35}}{{48}}\) × 48 × 100 = 3 500

4.6

51 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%