Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 12
16 người thi tuần này 4.6 253 lượt thi 11 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Hình đã tô màu \[\frac{3}{8}\] hình là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Mỗi hình trong các đáp án A, B, C, D đều được chia thành 16 ô bằng nhau.
Đã tô màu \[\frac{3}{8}\] hình nghĩa là tô màu: 16 × \[\frac{3}{8}\] = 6 (ô)
Vậy hình A đã tô màu \[\frac{3}{8}\] hình.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chữ số hàng chục nghìn là: 9 > 5, ta làm tròn lên
Làm tròn số 82 390 671 đến hàng trăm nghìn ta được số: 82 400 000
Lời giải
Đáp án đúng là: B
\[\frac{3}{5}\,\, + \,\,\frac{4}{{15}}\,\, = \,\,\frac{9}{{15}}\,\, + \,\,\frac{4}{{15}}\,\, = \,\,\frac{{13}}{{15}}\,\, = \,\,\frac{{26}}{{30}}\]
\[\frac{7}{5}\,\, \times \,\,\frac{2}{3}\,\, = \,\,\frac{{14}}{{15}}\,\, = \,\,\frac{{28}}{{30}}\]
\[\frac{{13}}{6}\,\, - \,\,2\,\, = \,\,\frac{{13}}{6}\,\, - \,\,\frac{{12}}{6}\,\, = \,\,\frac{1}{6}\,\, = \,\,\frac{5}{{30}}\]
\[\frac{{17}}{6}\,\,:\,\,5\,\, = \,\,\frac{{17}}{6}\,\, \times \,\,\frac{1}{5}\,\, = \,\,\frac{{17}}{{30}}\]
So sánh: \(\frac{5}{{30}}\,\, < \,\,\frac{{17}}{{30}}\,\, < \,\,\frac{{26}}{{30}}\,\, < \,\,\frac{{28}}{{30}}\)
Phép tính có kết quả lớn nhất là: \[\frac{7}{5}\,\, \times \,\,\frac{2}{3}\]
Lời giải
Đáp án đúng là: A
\[\frac{9}{{16}}\] của 3 200 m là:
3 200 × \[\frac{9}{{16}}\] = 1 800 (m)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Hình vẽ đã cho có 3 hình bình hành gồm: hình (2); hình (3); hình (2 + 3)
Câu 6
Trường Tiểu học Ban Mai có 945 học sinh nữ và chiếm \(\frac{7}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trường tiểu học Ban Mai có số học sinh là:
945 : \(\frac{7}{{15}}\) = 2 025 (học sinh)
Số học sinh nam là:
2 025 – 945 = 1 080 (học sinh)
Đáp số: 1 080 học sinh nam
Câu 7
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
401 249 789 + 348 980 120
………………………………….
………………………………….
………………………………….
654 702 457 – 567 980 127
………………………………….
………………………………….
………………………………….
457 012 × 41
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
894 125 : 21
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
401 249 789 + 348 980 120 …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
654 702 457 – 567 980 127 …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
457 012 × 41 …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
894 125 : 21 …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
Lời giải
Câu 8
Tính. (1 điểm)
a) \(\frac{4}{7}\,\, + \,\,2\) = ……………………………………………………………………………..
b) \(\frac{7}{9}\,\, - \,\,\frac{1}{3}\) = ……………………………………………………………………………..
c) \(\frac{8}{{49}}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{4}\) = ……………………………………………………………………………
d) \(\frac{{18}}{{54}}\,\,:\,\,\frac{2}{9}\) = ……………………………………………………………………………..
Tính. (1 điểm)
a) \(\frac{4}{7}\,\, + \,\,2\) = ……………………………………………………………………………..
b) \(\frac{7}{9}\,\, - \,\,\frac{1}{3}\) = ……………………………………………………………………………..
c) \(\frac{8}{{49}}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{4}\) = ……………………………………………………………………………
d) \(\frac{{18}}{{54}}\,\,:\,\,\frac{2}{9}\) = ……………………………………………………………………………..
Lời giải
a) \(\frac{4}{7}\,\, + \,\,2\,\, = \,\,\frac{4}{7}\,\, + \,\,\frac{2}{1}\,\, = \,\,\frac{4}{7}\,\, + \,\,\frac{{14}}{7}\,\, = \,\,\frac{{18}}{7}\)
b) \(\frac{7}{9}\,\, - \,\,\frac{1}{3}\,\, = \,\,\frac{7}{9}\,\, - \,\,\frac{3}{9}\,\, = \,\,\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{8}{{49}}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{4}\,\, = \,\,\frac{{\cancel{4}\,\, \times \,\,2\,\, \times \,\,2\,\, \times \,\cancel{7}}}{{7\,\, \times \,\,\cancel{7}\,\, \times \,\,\cancel{4}}}\,\, = \,\,\frac{4}{7}\)
d) \(\frac{{18}}{{54}}\,\,:\,\,\frac{2}{9}\,\, = \,\,\frac{{18}}{{54}}\,\, \times \,\,\frac{9}{2}\,\, = \,\,\frac{{9\,\, \times \,\,\cancel{2}\,\, \times \,\,\cancel{9}}}{{6\,\, \times \,\,\cancel{9}\,\, \times \,\,\cancel{2}}}\,\, = \,\,\frac{9}{6}\,\, = \,\,\frac{3}{2}\)
Câu 9
Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ chấm. (1, 5 điểm)
\[\frac{4}{9}\,\, + \,......\,\, = \,\,\frac{7}{9}\]
\[\frac{{21}}{{48}}\,\, \times \,\,\frac{{..........}}{{14}}\,\, = \,\,\frac{{21}}{{16}}\]
\[\frac{{92}}{{17}}\,\, - \,\,\frac{{........}}{{17}}\,\, = \,\,5\,\]
\[..........\,\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,2\]
Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ chấm. (1, 5 điểm)
\[\frac{4}{9}\,\, + \,......\,\, = \,\,\frac{7}{9}\] |
\[\frac{{21}}{{48}}\,\, \times \,\,\frac{{..........}}{{14}}\,\, = \,\,\frac{{21}}{{16}}\] |
\[\frac{{92}}{{17}}\,\, - \,\,\frac{{........}}{{17}}\,\, = \,\,5\,\] |
\[..........\,\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,2\] |
Lời giải
Hướng dẫn:
- Trong phép tính cộng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Trong phép tính trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Trong phép tính nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Trong phép tính chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\[\frac{4}{9}\,\, + \,\frac{{\bf{1}}}{{\bf{3}}}\,\, = \,\,\frac{7}{9}\] |
\[\frac{{21}}{{48}}\,\, \times \,\,\frac{{{\bf{42}}}}{{14}}\,\, = \,\,\frac{{21}}{{16}}\] |
\[\frac{{92}}{{17}}\,\, - \,\,\frac{{\bf{7}}}{{17}}\,\, = \,\,5\,\] |
\[\frac{{{\bf{10}}}}{{\bf{9}}}\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,2\] |
Câu 10
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiểu rộng bằng \[\frac{5}{7}\] chiều dài. Cứ 1 m2 bác Hùng thu hoạch được \[\frac{8}{5}\] kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó, bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiểu rộng bằng \[\frac{5}{7}\] chiều dài. Cứ 1 m2 bác Hùng thu hoạch được \[\frac{8}{5}\] kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó, bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Lời giải
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
35 × \[\frac{5}{7}\] = 25 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
35 × 25 = 875 (m2)
Bác Hùng thu hoạch được số thóc là:
875 × \[\frac{8}{5}\] = 1 400 (kg)
Đáp số: 1 400 kg
Câu 11
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Số cuốn sách mà mỗi bạn trong tổ đã đọc trong tháng vừa qua như sau: bạn 2, 4, 8, 3, 10, 5, 11, 8, 4, 5.
a) Bạn đọc nhiều nhất đã đọc được ......... cuốn sách.
b) Trung bình mỗi bạn đã đọc được ......... cuốn sách.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Số cuốn sách mà mỗi bạn trong tổ đã đọc trong tháng vừa qua như sau: bạn 2, 4, 8, 3, 10, 5, 11, 8, 4, 5.
a) Bạn đọc nhiều nhất đã đọc được ......... cuốn sách.
b) Trung bình mỗi bạn đã đọc được ......... cuốn sách.
Lời giải
Số cuốn sách mà mỗi bạn trong tổ đã đọc trong tháng vừa qua như sau: bạn 2, 4, 8, 3, 10, 5, 11, 8, 4, 5.
a) Bạn đọc nhiều nhất đã đọc được 11 cuốn sách.
b) Trung bình mỗi bạn đã đọc được 6 cuốn sách.
Giải thích:
Trung bình mỗi bạn đã đọc được số cuốn sách là:
(2 + 4 + 8 + 3 + 10 + 5 + 11 + 8 + 4 + 5) : 10 = 6 (cuốn sách)
51 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%