🔥 Đề thi HOT:

4583 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1426 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.7 K lượt thi 11 câu hỏi
768 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.9 K lượt thi 12 câu hỏi
638 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 19 câu hỏi
424 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

2 K lượt thi 238 câu hỏi
390 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Câu 2

Phân số chỉ số phần đã tô màu là:  
Phân số chỉ số phần đã tô màu là: (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hình vẽ được chia thành 36 ô vuông bằng nhau.

Trong đó có 12 ô được tô màu, 14 ô không tô màu

Phân số chỉ số phần đã tô màu là: \(\frac{{12}}{{36}}\,\, = \,\frac{1}{3}\)

Câu 3

Giá trị của chữ số 9 trong số 4 562 091 là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong số 4 562 091 chữ số 9 đứng ở hàng chục nên giá trị của chữ số 9 là: 90

Câu 4

Huy tung một đồng xu 5 lần liên tiếp và thu được kết quả như bảng sau:

Lần tung

1

2

3

4

5

Kết quả tung

Mặt N

Mặt N

Mặt S

Mặt N

Mặt S

Số lần xuất hiện mặt N sau 5 lần tung đồng xu của Huy là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có 3 lần xuất hiện mặt ngửa (lần thứ 1, 2, 4)

Câu 5

Hình nào dưới đây không là hình bình hành?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Câu 6

Số bé nhất có 4 bốn chữ số được lập từ các số 2; 0; 3; 7; 5 là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số bé nhất có 4 bốn chữ số được lập từ các số 2; 0; 3; 7; 5 là: 2 035

Câu 7

II. Phần tự luận.

Đặt tính rổi tính.

247 897 456 + 31 102 426

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

 

 

29 567 019 3 976 780

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

198 903 × 64

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

876 491 : 56

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

Lời giải

Đặt tính rổi tính.  247 897 456 + 31 102 426 (ảnh 1)

Câu 8

Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)

\(\frac{2}{5}\,\, + \,\,.........\,\, = \,\,\frac{1}{2}\)

\(.........\,\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,\frac{5}{{24}}\)

\(\frac{8}{{21}}\,\, \times \,\,..........\,\, = \,\,\frac{8}{3}\)

\(\frac{3}{{16}}\,\, - \,\,...........\,\, = \,\,\frac{1}{8}\)

Lời giải

Hướng dẫn:

- Trong phép tính cộng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Trong phép tính trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Trong phép tính nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Trong phép tính chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

\(\frac{2}{5}\,\, + \,\,\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{10}}}}\,\, = \,\,\frac{1}{2}\)

\(\frac{{{\bf{25}}}}{{{\bf{216}}}}\,\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,\frac{5}{{24}}\)

\(\frac{8}{{21}}\,\, \times \,\,{\bf{7}}\,\, = \,\,\frac{8}{3}\)

\(\frac{3}{{16}}\,\, - \,\,\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{16}}}}\,\, = \,\,\frac{1}{8}\)

Câu 9

Thửa ruộng nhà ông Hùng rộng 1 500 m2. Buổi sáng, ông ng cày được \(\frac{2}{5}\) diện tích thửa ruộng. Buổi chiều, ông Hùng cày tiếp và còn lại \(\frac{1}{{10}}\) diện tích thửa ruộng. Hỏi buổi chiều, ông Hùng cày được bao nhiêu mét vuông thửa ruộng đó? (2 điểm)

Lời giải

Bài giải

Số phần diện tích ông Hùng đã cày được lúc buổi chiều là:

\(1 - \left( {\frac{2}{5} + \frac{1}{{10}}} \right)\) = \(\frac{1}{2}\) (diện tích thửa ruộng)

Diện tích ông Hùng cày được lúc buổi chiều là:

1 500 × \(\frac{1}{2}\) = 750 (m2)

Đáp số: 750 m2

Câu 10

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)

\(\frac{4}{5}\,\,......\,\,1\)

\(\frac{7}{5}\,\, + \,2\,\,........\,\frac{{15}}{6}\)

\(\frac{9}{7}\,\,.......\,\,1\)

\(\frac{4}{9}\,\,.......\,\,\frac{3}{7}\) 

Lời giải

\(\frac{4}{5}\,\, < \,\,1\)

\(\frac{7}{5}\,\, + \,2\,\, > \,\,\,\frac{{15}}{6}\)

\(\frac{9}{7}\,\, > \,\,1\)

\(\frac{4}{9}\,\, > \,\,\frac{3}{7}\)         

Câu 11

Tính bằng cách thuận tiện. (1 điểm)

\(\frac{5}{9}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{5}\)

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

\(\frac{{5\,\, \times \,\,7\,\, \times \,\,9}}{{2\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,7}}\)

=……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

Lời giải

\(\frac{5}{9}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{5}\)

= \(\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\left( {1\,\, + \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{{14}}{5}} \right)\)

= \(\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\left( {\frac{5}{5}\,\, + \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{{14}}{5}} \right)\)

= \(\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{23}}{5}\) = \(\frac{{23}}{9}\)

\(\frac{{5\,\, \times \,\,7\,\, \times \,\,9}}{{2\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,7}}\)

= \(\frac{{5\,\, \times \,\,7\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,3}}{{2\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,7}}\)

= \(\frac{{5\,\, \times \,\,\cancel{7}\,\, \times \,\,\cancel{3}\,\, \times \,\,3}}{{2\,\, \times \,\,\cancel{3}\,\, \times \,\,\cancel{7}}}\)

= \(\frac{{5\,\, \times \,\,3}}{2}\) = \(\frac{{15}}{2}\)

4.6

51 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%