Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 9
10 người thi tuần này 4.6 253 lượt thi 11 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Hình vẽ được chia thành 36 ô vuông bằng nhau.
Trong đó có 12 ô được tô màu, 14 ô không tô màu
Phân số chỉ số phần đã tô màu là: \(\frac{{12}}{{36}}\,\, = \,\frac{1}{3}\)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong số 4 562 091 chữ số 9 đứng ở hàng chục nên giá trị của chữ số 9 là: 90
Câu 4
Huy tung một đồng xu 5 lần liên tiếp và thu được kết quả như bảng sau:
Lần tung |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Kết quả tung |
Mặt N |
Mặt N |
Mặt S |
Mặt N |
Mặt S |
Số lần xuất hiện mặt N sau 5 lần tung đồng xu của Huy là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Có 3 lần xuất hiện mặt ngửa (lần thứ 1, 2, 4)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số bé nhất có 4 bốn chữ số được lập từ các số 2; 0; 3; 7; 5 là: 2 035
Câu 7
II. Phần tự luận.
Đặt tính rổi tính.
247 897 456 + 31 102 426
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
29 567 019 – 3 976 780
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
198 903 × 64
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
876 491 : 56
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
II. Phần tự luận.
Đặt tính rổi tính.
247 897 456 + 31 102 426 …………………………………….. …………………………………….. ……………………………………..
|
29 567 019 – 3 976 780 …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. |
198 903 × 64 …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. |
876 491 : 56 …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. |
Lời giải
Câu 8
Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
\(\frac{2}{5}\,\, + \,\,.........\,\, = \,\,\frac{1}{2}\)
\(.........\,\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,\frac{5}{{24}}\)
\(\frac{8}{{21}}\,\, \times \,\,..........\,\, = \,\,\frac{8}{3}\)
\(\frac{3}{{16}}\,\, - \,\,...........\,\, = \,\,\frac{1}{8}\)
Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
\(\frac{2}{5}\,\, + \,\,.........\,\, = \,\,\frac{1}{2}\) |
\(.........\,\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,\frac{5}{{24}}\) |
\(\frac{8}{{21}}\,\, \times \,\,..........\,\, = \,\,\frac{8}{3}\) |
\(\frac{3}{{16}}\,\, - \,\,...........\,\, = \,\,\frac{1}{8}\) |
Lời giải
Hướng dẫn:
- Trong phép tính cộng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Trong phép tính trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Trong phép tính nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Trong phép tính chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\frac{2}{5}\,\, + \,\,\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{10}}}}\,\, = \,\,\frac{1}{2}\) |
\(\frac{{{\bf{25}}}}{{{\bf{216}}}}\,\,:\,\,\frac{5}{9}\,\, = \,\,\frac{5}{{24}}\) |
\(\frac{8}{{21}}\,\, \times \,\,{\bf{7}}\,\, = \,\,\frac{8}{3}\) |
\(\frac{3}{{16}}\,\, - \,\,\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{16}}}}\,\, = \,\,\frac{1}{8}\) |
Câu 9
Thửa ruộng nhà ông Hùng rộng 1 500 m2. Buổi sáng, ông Hùng cày được \(\frac{2}{5}\) diện tích thửa ruộng. Buổi chiều, ông Hùng cày tiếp và còn lại \(\frac{1}{{10}}\) diện tích thửa ruộng. Hỏi buổi chiều, ông Hùng cày được bao nhiêu mét vuông thửa ruộng đó? (2 điểm)
Thửa ruộng nhà ông Hùng rộng 1 500 m2. Buổi sáng, ông Hùng cày được \(\frac{2}{5}\) diện tích thửa ruộng. Buổi chiều, ông Hùng cày tiếp và còn lại \(\frac{1}{{10}}\) diện tích thửa ruộng. Hỏi buổi chiều, ông Hùng cày được bao nhiêu mét vuông thửa ruộng đó? (2 điểm)
Lời giải
Bài giải
Số phần diện tích ông Hùng đã cày được lúc buổi chiều là:
\(1 - \left( {\frac{2}{5} + \frac{1}{{10}}} \right)\) = \(\frac{1}{2}\) (diện tích thửa ruộng)
Diện tích ông Hùng cày được lúc buổi chiều là:
1 500 × \(\frac{1}{2}\) = 750 (m2)
Đáp số: 750 m2
Câu 10
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
\(\frac{4}{5}\,\,......\,\,1\)
\(\frac{7}{5}\,\, + \,2\,\,........\,\frac{{15}}{6}\)
\(\frac{9}{7}\,\,.......\,\,1\)
\(\frac{4}{9}\,\,.......\,\,\frac{3}{7}\)
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
\(\frac{4}{5}\,\,......\,\,1\) |
\(\frac{7}{5}\,\, + \,2\,\,........\,\frac{{15}}{6}\) |
\(\frac{9}{7}\,\,.......\,\,1\) |
\(\frac{4}{9}\,\,.......\,\,\frac{3}{7}\) |
Lời giải
\(\frac{4}{5}\,\, < \,\,1\) |
\(\frac{7}{5}\,\, + \,2\,\, > \,\,\,\frac{{15}}{6}\) |
\(\frac{9}{7}\,\, > \,\,1\) |
\(\frac{4}{9}\,\, > \,\,\frac{3}{7}\) |
Câu 11
Tính bằng cách thuận tiện. (1 điểm)
\(\frac{5}{9}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{5}\)
= ……………………………………..
= ……………………………………..
= ……………………………………..
= ……………………………………..
\(\frac{{5\,\, \times \,\,7\,\, \times \,\,9}}{{2\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,7}}\)
=……………………………………..
= ……………………………………..
= ……………………………………..
= ……………………………………..
Tính bằng cách thuận tiện. (1 điểm)
\(\frac{5}{9}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{5}\) = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. |
\(\frac{{5\,\, \times \,\,7\,\, \times \,\,9}}{{2\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,7}}\) =…………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. |
Lời giải
\(\frac{5}{9}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{14}}{5}\) = \(\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\left( {1\,\, + \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{{14}}{5}} \right)\) = \(\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\left( {\frac{5}{5}\,\, + \,\,\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{{14}}{5}} \right)\) = \(\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{23}}{5}\) = \(\frac{{23}}{9}\) |
\(\frac{{5\,\, \times \,\,7\,\, \times \,\,9}}{{2\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,7}}\) = \(\frac{{5\,\, \times \,\,7\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,3}}{{2\,\, \times \,\,3\,\, \times \,\,7}}\) = \(\frac{{5\,\, \times \,\,\cancel{7}\,\, \times \,\,\cancel{3}\,\, \times \,\,3}}{{2\,\, \times \,\,\cancel{3}\,\, \times \,\,\cancel{7}}}\) = \(\frac{{5\,\, \times \,\,3}}{2}\) = \(\frac{{15}}{2}\) |
51 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%