Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án - Đề 5
4.6 0 lượt thi 26 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 1 A Closer Look 1 - Ngữ âm có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 : Sports - Ngữ âm: Cách đọc đuôi –ed - Friends Plus có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Lời giải
1. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: write an article: viết bài báo Alice is going to write an article for her school website. (Alice sẽ viết bài báo cho website của trường cô ấy.) Thông tin: I’m writing an article for our school website. (Tôi đang viết bài báo cho website của trường.) Đáp án: write an article |
2. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: he was seven: anh ấy 7 tuổi Ricky first sang in a concert when he was seven. (Ricky lần đầu tiên biểu diễn ở một buổi hòa nhạc khi anh ấy 7 tuổi.) Thông tin: and I first sang in a concert when I was seven. (và lần đầu tiên biểu diễn ở một buổi hòa nhạc khi lên 7 tuổi) Đáp án: he was seven |
3. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: twenty two: 22 Ricky is twenty two years old now. (Ricky hiện tại đang 22 tuổi.) Thông tin: I’m twenty-two now,… (Giờ tôi đã 22 tuổi rồi …) Đáp án: 22/ twenty-two. |
4. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: won a competition: chiến thắng một cuộc thi Ricky won a competition at a theatre in his city when he was eighteen. (Ricky đã chiến thắng một cuộc thi ở một nhà hát thành phố khi anh ấy 18 tuổi.) Thông tin: When I was eighteen I won a competition at a theatre in my city. (Khi 18 tuổi, tôi đã đạt giải nhất trong một cuộc thi ở một rạp hát trong thành phố.) Đáp án: won a competition |
5. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: travel to Brazil: du lịch đến Brazil Ricky is going to travel to Brazil next month. (Ricky sẽ du lịch đến Brazil vào tháng sau.) Thông tin: Next month I’m going to travel to Brazil. (Tháng tới, tôi sẽ bay tới Brazil.) Đáp án travel to Brazil. |
Bài nghe:
Alice: Ricky Johnson, the famous singer! It’s great to meet you. My name’s Alice Davies. Is it OK if I ask you a few questions? I’m writing an article for our school website.
Ricky: Sure. Go ahead.
Alice: When did you start singing?
Ricky: Well, I loved singing when I was a child, and I first sang in a concert when I was seven. I’m twenty-two now, so that was … wow, it was fifteen years ago!
Alice: And when did you become famous?
Ricky: When I was eighteen I won a competition at a theatre in my city. After that, they asked me to sing on TV. The program was called New Voices.
Alice: It was great!
Ricky: I really enjoyed doing the program. More than 5 million people watched it. It was really exciting.
Alice: We often see you on TV. What are your plans for the future?
Ricky: Next month I’m going to travel to Brazil. I’m going to sing at a concert on the beach.
Alice: That sounds great. Will it be on TV, too?
Ricky: Yes, it will. Don’t miss it!
Alice: I won’t! Thanks for your time, Ricky.
Ricky: You’re welcome.
Tạm dịch bài nghe:
Alice: Ricky Johnson, ca sĩ nổi tiếng! Thật tuyệt khi được gặp bạn. Tên tôi là Alice Davies. Sẽ ổn nếu tôi hỏi bạn vài câu hỏi chứ? Tôi đang viết bài báo cho website của trường.
Ricky: Được. Bạn hỏi đi.
Alice: Bạn bắt đầu ca hát từ khi nào?
Ricky: Tôi đã yêu ca hát từ khi còn nhỏ, và lần đầu tiên biểu diễn ở một buổi hòa nhạc khi lên 7 tuổi. Giờ tôi đã 22 tuổi rồi … nên là đã … ồ, 15 năm trước!
Alice: Và bạn bắt đầu nổi tiếng từ khi nào?
Ricky: Khi 18 tuổi, tôi đã đạt giải nhất trong một cuộc thi ở một rạp hát trong thành phố. Sau đó, tôi nhận được lời mời biểu diễn trên chương trình truyền hình. Chương trình đó có tên “Giọng ca mới”.
Alice: Chương trình đó rất hay!
Ricky: Tôi đã rất tận hưởng quá trình tham gia chương trình. Hơn 5 triệu khán giả đã xem. Rất hào hứng!
Alice: Chúng tôi thường xuyên thấy bạn trên truyền hình. Bạn có dự định gì cho tương lai?
Ricky: Tháng tới, tôi sẽ bay tới Brazil. Tôi sẽ hát ở một buổi biểu diễn ở biển.
Alice: Nghe tuyệt quá. Nó sẽ được phát sóng lên tivi đúng không?
Ricky: Đúng vậy. Đừng bỏ lỡ nhé!
Alice: Tất nhiên! Cảm ơn đã dành thời gian, Ricky.
Ricky; Không có gì.
Lời giải
6. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: flat (n): căn hộ I don’t live in a house. I live in a small flat. (Tôi không ở trong một căn nhà. Tôi sống ở trong một căn hộ nhỏ.) Đáp án flat |
7. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: present (n): món quà It’s Dad’s birthday. Let’s buy him a present. (Hôm nay là sinh nhật của Bố. Hãy mua cho bố một món quà.) Đáp án present |
8. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: survive (v): sống sót You can’t survive without food and water. (Bạn không thể sống sót mà không có đồ ăn và nước uống.) Đáp án survive |
9. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: revise (v): ôn tập I need to revise. There’s an exam on Monday. (Tôi cần phải ôn tập. Có một bài thi vào thứ Hai.) Đáp án revise |
10. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: rainy (adj): có mưa Take your waterproofs. It’ll be rainy tomorrow. (Mang theo đồ chống nước. Trời sẽ có mưa vào ngày mai.) Đáp án rainy |
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
centre (n): trung tâm
station (n): trạm => cụm “bus station” (trạm xe buýt)
building (n): tòa nhà
I want to go to Cardiff. Where’s the bus station?
(Tôi muốn đi tới Cardiff. Trạm xe buýt ở đâu nhỉ?)
Đáp án station
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
do (v): làm
give (v): đưa/ cho
have (v): có => cụm “have breakfast” (ăn sáng)
What time do you usually have breakfast?
(Bạn thường ăn bữa sáng lúc mấy giờ?)
Đáp án have
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
visit (v): ghé thăm
invite (v): mời
celebrate (v): tổ chức, kỉ niệm
I usually invite people to my house on my birthday.
(Tôi thường mời mọi người tới nhà vào ngày sinh nhật.)
Đáp án invite
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 2
AN ENGLISH TEACHER IN ITALY
My name is Pauline. I’m thirty. I come from the UK, but I don’t live there. I live in Naples, in the south of Italy. I’m a teacher. I teach English to Italian students.
Three years ago I came to Italy. At first, I didn’t know any Italian, but now I can speak it well. I never speak Italian in the classroom – only English!
I enjoy living in Italy. The people are very friendly. It’s very different from the UK. The weather here is hotter, and I think the food is better. Most Italian cities are very old and beautiful, but they’re noisy too – that’s the only thing I don’t like about them.
Will I go back to England in the future? I don’t know, but I’m going to stay in Naples for two or three more years. I’m happy here!
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.