Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án - Đề 2

  • 1706 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 15 phút

Câu 1:

Complete the following sentences using the suitable words in the box. There is ONE extra word.
awareness/ diploma/ catastrophic/ internship/ infectious/ undergraduate/ mandatory
During the course, you have 14__________modules which must be done respectively.

Xem đáp án
Đáp án: mandatory
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “modules” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “mandatory” (bắt buộc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: During the course, you have 14 mandatory modules which must be done respectively. (Trong khóa học, bạn có 14 môn học bắt buộc mà phải được hoàn thành theo trình tự.)

Câu 2:

Typhoon Haiyan, one of the most powerful typhoons of all time, caused __________damages for the Phillipines in 2013.

Xem đáp án
Đáp án: catastrophic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “damages” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “catastrophic” (thảm khốc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Typhoon Haiyan, one of the most powerful typhoons of all time, caused catastrophic damages for the Phillipines in 2013. (Bão Haiyan, một trong những cơn bão mạnh nhất từ trước tới nay, đã gây nên những hậu quả thảm khốc cho Phi-líp-pin vào nám 2013)

Câu 3:

In the UK, an average __________course costs around £4,000 a year for each student.

Xem đáp án
Đáp án: undergraduate
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “course” nên ta cần một tính từ hoặc danh từ để tạo thành một cụm danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “undergraduate” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In the UK, an average undergraduate course costs around £4,000 a year for each student. (Ở Vương quốc Anh, một khóa học đại học trung bình tốn của mỗi sinh viên khoảng 4000 bảng một năm.)

Câu 4:

The business students often do a (n) __________during their long vacation in e-commerce companies.

Xem đáp án
Đáp án: internship
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a (an)” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, tính từ “internship” (thực tập) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The business students often do an internship during their long vacation in e-commerce companies. (Sinh viên ngành kinh doanh thường thực tập trong các công ty thương mại điện tử suốt kì nghỉ hè dài.)

Câu 5:

Developed countries were successful in developing vaccines to help treat and prevent the spread of__________ diseases.

Xem đáp án
Đáp án: infectious
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ “diseases” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “infectious” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Developed countries were successful in developing vaccines to help treat and prevent the spread of infectious diseases. (Các nước phát triển đã thành công trong việc chế tạo các loại vắc xin để điều tộ và ngăn ngừa sự lây lan của các căn bệnh truyền nhiễm.)

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận