Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 3)
28 người thi tuần này 4.3 10.5 K lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
5 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp có đáp án ( Nhận biết )
10 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (có đáp án)
10 Bài tập Các bài toán thực tế sử dụng phép nhân và phép chia (có lời giải)
20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án (Phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) (15,25 + 3,75).4 + (20,71 + 5,29).5
= 19.4 + 26.5
= 76 + 130
= 206
b) \[\frac{4}{{20}} + \frac{{16}}{{42}} + \frac{6}{{15}} + \frac{{ - 3}}{5} + \frac{2}{{21}} + \frac{{ - 10}}{{21}} + \frac{3}{{20}}\]
\[ = \frac{1}{5} + \frac{8}{{21}} + \frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{5} + \frac{2}{{21}} + \frac{{ - 10}}{{21}} + \frac{3}{{20}}\]
\[ = \frac{1}{5} + \frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{5} + \frac{8}{{21}} + \frac{2}{{21}} + \frac{{ - 10}}{{21}} + \frac{3}{{20}}\]
\[ = \left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{5}} \right) + \left( {\frac{8}{{21}} + \frac{2}{{21}} + \frac{{ - 10}}{{21}}} \right) + \frac{3}{{20}}\]
\[ = \frac{{1 + 2 + \left( { - 3} \right)}}{5} + \frac{{8 + 2 + \left( { - 10} \right)}}{{21}} + \frac{3}{{20}}\]
\( = \frac{0}{5} + \frac{0}{{21}} + \frac{3}{{20}}\)
\( = 0 + 0 + \frac{3}{{20}}\)
\[ = \frac{3}{{20}}\]
c) \[\frac{5}{{11}}.\frac{5}{7} + \frac{5}{{11}}.\frac{2}{7} + \frac{6}{{11}}\]
\[ = \left( {\frac{5}{{11}}.\frac{5}{7} + \frac{5}{{11}}.\frac{2}{7}} \right) + \frac{6}{{11}}\]
\[ = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{5}{7} + \frac{2}{7}} \right) + \frac{6}{{11}}\]
\( = \frac{5}{{11}}.\frac{7}{7} + \frac{6}{{11}}\)
\( = \frac{5}{{11}}.1 + \frac{6}{{11}}\)
\[ = \frac{5}{{11}} + \frac{6}{{11}}\]
\( = \frac{{5 + 6}}{{11}}\)
\( = \frac{{11}}{{11}}\)
= 1.
d) \(\left( { - \frac{5}{{24}} + 0,75 + \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - 2\frac{1}{8}} \right)\)
\( = \left( { - \frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} + \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - \frac{{17}}{8}} \right)\)
\( = \left( { - \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} + \frac{{14}}{{24}}} \right):\left( { - \frac{{17}}{8}} \right)\)
\( = \frac{{ - 5 + 18 + 14}}{{24}}:\left( { - \frac{{17}}{8}} \right)\)
\( = \frac{9}{8}.\left( { - \frac{8}{{17}}} \right)\)
\[ = \frac{{9.\left( { - 8} \right)}}{{8.17}}\]
\[ = - \frac{9}{{17}}\]
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{3}\,\, + \,\,\frac{1}{3} \cdot \,\,x\, = \,\frac{5}{6}\)
\({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{1}{3}{\mkern 1mu} \cdot \,x{\mkern 1mu} \, = \,\,\frac{5}{6} - \frac{2}{3}{\mkern 1mu} \)
\({\mkern 1mu} \frac{1}{3}{\mkern 1mu} \, \cdot \,x{\mkern 1mu} \, = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{6}{\mkern 1mu} \, - \,{\mkern 1mu} \frac{4}{6}\)
\({\mkern 1mu} \frac{1}{3} \cdot \,{\mkern 1mu} x{\mkern 1mu} \, = {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \frac{1}{6}{\mkern 1mu} \)
\(x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{1}{6}\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \frac{1}{3}\)
\(x{\mkern 1mu} \, = \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{1}{6}\,{\mkern 1mu} \cdot \,\frac{3}{1}\)
\(x{\mkern 1mu} \, = \,{\mkern 1mu} \frac{1}{2}\).
Vậy \(x{\mkern 1mu} \, = \,{\mkern 1mu} \frac{1}{2}\).
b) 53,2 : (x – 3,5) + 45,8 = 99
53,2 : (x – 3,5) = 99 – 45,8
53,2 : (x – 3,5) = 53,2
x – 3,5 = 53,2 : 53,2
x – 3,5 = 1
x = 1 + 3,5
x = 4,5.
Vậy x = 4,5.
c) \[\left( {4\frac{1}{2} - 2x} \right).1\frac{4}{{61}} = 6\frac{1}{2}\].
\[\left( {\frac{9}{2} - 2x} \right).\frac{{65}}{{61}} = \frac{{13}}{2}\]
\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{13}}{2}:\frac{{65}}{{61}}\]
\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{13}}{2}.\frac{{61}}{{65}}\]
\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{13}}{2}.\frac{{61}}{{5.13}}\]
\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{61}}{{10}}\]
\[2x = \frac{9}{2} - \frac{{61}}{{10}}\]
\[2x = \frac{{45}}{{10}} - \frac{{61}}{{10}}\]
\[2x = \frac{{ - 16}}{{10}}\]
\[2x = \frac{{ - 8}}{5}\]
\[x = \frac{{ - 8}}{5}:2\]
\[x = \frac{{ - 8}}{5}.\frac{1}{2}\]
\[x = \frac{{ - 4}}{5}\]
Vậy \[x = \frac{{ - 4}}{5}\].
d) \(\frac{1}{2}\,\, \cdot \,x\,\, + \,\,150\% \cdot \,\,x\,\, = \,\,\,2022\)
\(\frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \cdot \,x{\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} + \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{150}}{{100}}\,\, \cdot \,{\mkern 1mu} x\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2022\)
\(\frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \cdot \,{\mkern 1mu} x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, + \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{3}{2}{\mkern 1mu} \, \cdot {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,x{\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} = \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2022\)
\(x.\left( {\frac{1}{2} + \frac{3}{2}} \right) = 2022\)
\(x\,.{\mkern 1mu} \,\frac{4}{2}{\mkern 1mu} \, = {\mkern 1mu} \,2022\)
x . 2 = 2022
x = 2022 : 2
x = 1011
Vậy x = 1011.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Diện tích trồng cây ăn trái của mảnh vườn là: \[\frac{2}{3}.870 = 580\](m2).
Diện tích trồng rau của mảnh vườn là: 25% . 870 = 217,5 (m2).
Diện tích trồng hoa của mảnh vườn là: 870 – (580 + 217,5) = 72,5 (m2).
Vậy diện tích trồng hoa của mảnh vườn là 72,5 m2.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Quan sát biểu đồ tranh ta thấy có bốn hình ü bạn An đi xe máy cùng bố mẹ.
Mà mỗi ü ứng với 3 buổi học.
Số buổi học An đến trường bằng xe máy cùng bố mẹ là: 4.3 = 12 (buổi học).
b) Số buổi học bạn An đi xe bus đến trường là: 3.3 = 9 (buổi học).
Số buổi học bạn An đi phương tiện khác đến trường là: 2.3 = 6 (buổi học).
Ta có bảng thống kê sau:
Phương tiện |
Xe bus |
Xe máy (bố mẹ chở) |
Phương tiện khác |
Số lượng học sinh |
9 |
12 |
6 |
c) Tổng số buổi học bạn An đi các phương tiện đến trường trong tháng 3 là:
9 + 12 + 6 = 27 (buổi học)
Xác suất bạn An đến trường bằng xe bus là: \(\frac{9}{{27}}.100\% = 33,33333..\) %
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được kết quả là 33,3%.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Tên góc (cách viết thông thường) |
Kí hiệu |
Tên đỉnh |
Tên cạnh |
Góc \(xOz\), góc \[{\rm{zOx}}\], góc \({O_1}\) |
\(\widehat {xOz},\widehat {zOx},\widehat {{O_1}}\) |
O |
Ox, Oz |
Góc \(yOz\), góc \[{\rm{zOy}}\], góc \({O_2}\) |
\(\widehat {yOz},\widehat {zOy},\widehat {{O_2}}\) |
O |
Oy, Oz |
Góc \(xOy\), góc \[{\rm{yOx}}\], góc \(O\) |
\(\widehat {xOy},\widehat {yOx},\widehat O\) |
O |
Ox, Oy |
b)
Vì điểm M là trung điểm của IC nên ta có: \(IM = \frac{{IC}}{2}\)
Điểm \(N\)là trung điểm của ID nên: \(IN = \frac{{ID}}{2}\)
Mặt khác: I nằm giữa C và D nên ta có IC + ID = CD.
Do đó: \(MN = IM + IN = \frac{{IC + ID}}{2} = \frac{{CD}}{2} = \frac{8}{2} = 4\) cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.