Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án - Bộ Cánh diều (Đề 1)
31 người thi tuần này 5.0 2.8 K lượt thi 11 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Số phần tử của tập hợp ta sẽ tính theo công thức tính số số hạng.
Số phần tử của tập hợp B là: (100 – 0):1 + 1 = 101 (số)
Chọn C
Lời giải
A) đúng vì số chia hết cho 9 có dạng 9k mà 9k = 3.3.k = 3.(3k) chia hết cho 3
B) sai vì 6 và 9 chia hết cho 3 nhưng tổng của 6 và 9 là 15 lại không chia hết cho 9.
C) sai vì 42 là số chẵn nhưng không chia hết cho 5.
D) Sai vì số có tận cùng là 3 không chia hết cho 2 ví dụ 33 không chia hết cho 2.
Chọn A
Lời giải
Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều được biểu diễn dưới hình sau
Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của ba đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính.
Chọn A
Lời giải
80 | 2 |
40 | 2 |
20 | 2 |
10 | 2 |
5 | 5 |
1 |
|
80 = 24.5
Chọn C
Lời giải
A) Hình thoi chỉ có hai đường chéo vuông góc chứ không bằng nhau.
B) Hình vuông có bốn cạn bằng nhau.
C) Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.
D) Trong các hình thang, chỉ có hình thang cân mới có hai đường chéo bằng nhau.
Chọn B
Lời giải
Đầu tiên ta ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Ta thấy trong ngoặc có hai phép toán là phép lũy thừa và phép cộng ta ưu tiên thực hiện phép toán lũy thừa trước sau đó đến phép cộng. Sau khi thực hiện xong phép toán trong ngoặc, ta sẽ thực hiện phép toán ngoài ngoặc đó là phép chia.
Thứ tự là: Lũy thừa – phép cộng – phép chia.
Chọn C
Câu 7
Thực hiện phép tính:
a) 667 – 195.93:465 + 372
b) 350.12.173 + 12.27
c) 321 - 21.[(2.33 + 44 : 32) - 52]
d) 71.64 + 32.(-7) – 13.32
Lời giải
a) 667 – 195.93:465 + 372
= 667 – 18135:465 + 372
= 667 – 39 + 372
= 628 + 372 = 1000.
b) 350.12.173 + 12.27
= 1.12.173 + 12.27
= 12.(173 + 27)
= 12.200 = 2400
c) 321 - 21.[(2.33 + 44 : 32) - 52]
= 321 – 21.[(2.27 + 256 : 32) - 52]
= 321 – 21.[(54 + 8) - 52]
= 321 – 21.[62 - 52]
= 321 - 21.10 = 321 - 210 = 111
d) 71.64 + 32.(-7) – 13.32
= 71.2.32 – 32.7 – 13.32
= 32.(71.2 - 7 - 13)
= 32.(142 - 7 - 13)
= 32.122 = 3904
Lời giải
a) x + 72 = 0
x = 0 – 72
x = -72
b) 3x + 10 = 42
3x + 10 = 16
3x = 16 – 10
3x = 6
x = 6:3
x = 2
c) (3x - 1)3 = 125
(3x - 1)3 = 53
3x – 1= 5
3x = 5 + 1
3x = 6
x = 6:3
x = 2
d) (38 - x)(x + 25) = 0
Trường hợp 1:
38 – x = 0
x = 38
Trường hợp 2:
x + 25 = 0
x = 0 – 25
x = -25
Câu 9
Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các nhóm sao cho số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ.
Lời giải
Gọi số nhóm chia được là x (x ∈ ℕ*, 1 < x ≤ 5).
Vì số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều như nhau nên 220 ⋮ x và 280 ⋮ x. Do đó, x là ước chung của 220 và 280
Ta có: 220 = 22.5.11
280 = 23.5.7
ƯCLN (220; 280) = 22.5 = 4.5 = 20
ƯC (220; 280) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Vì số nhóm lớn hơn 1 và quá 5 nên số nhóm có thể là 2; 4 hoặc 5.
+) Với số nhóm là 2
Số nam mỗi nhóm là: 280 : 2 = 140 (nam)
Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 2 = 110 (nữ)
+) Với số nhóm là 4
Số nam mỗi nhóm là: 280 : 4 = 70 (nam)
Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 4 = 55 (nữ)
+) Với số nhóm là 5
Số nam mỗi nhóm là: 280 : 5 = 56 (nam)
Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 5 = 44 (nữ).
Lời giải
Chu vi hình chữ nhật là
(27 + 15).2 = 42.2 = 84 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
27.15 = 405 (cm2)
Lời giải
Vì 13 chia hết cho 13 nên 13.(1 + 33 + ... + 399) chia hết cho 13 hay A chia hết cho 13.
2 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%