Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Oxit bazơ không tác dụng với nước là

Xem đáp án

Câu 3:

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:

Xem đáp án

Câu 4:

Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là

Xem đáp án

Câu 5:

Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch bão hòa là dung dịch

Xem đáp án

Câu 9:

Dãy các oxit axit là

Xem đáp án

Câu 10:

Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là

Xem đáp án

Câu 12:

Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4

Xem đáp án

Câu 14:

Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 16:

Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, kali hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là

Xem đáp án

Câu 17:

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

Xem đáp án

Câu 18:

Để pha chế được 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% ta thực hiện như sau:

Xem đáp án

Câu 20:

Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu

Xem đáp án

Câu 22:

Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ:

                            Al + HCl AlCl3 + H2

a) Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng?

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?

c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng?

d) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng?


5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%