Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 8. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu

51 người thi tuần này 4.6 1.9 K lượt thi 9 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

4368 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.1 K lượt thi 16 câu hỏi
1397 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.6 K lượt thi 11 câu hỏi
682 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 12 câu hỏi
627 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.6 K lượt thi 19 câu hỏi
402 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi
366 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

1.9 K lượt thi 238 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 88 + 75 + 12 = …………………… = …………………… = ……………………

b. 146 + 55 + 54 = …………………… = …………………… = ……………………

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a. 88 + 75 + 12 = (88 + 12) + 75 = 100 + 75 = 175

b. 146 + 55 + 54 = (146 + 54) + 55 = 200 + 55 = 255.

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

50 và 20

Số lớn là: ……………………

Số bé là : ……………………

118 và 72

Số lớn là: ……………………

Số bé là : ……………………

Lời giải

Hướng dẫn giải:

50 và 20

Số lớn là: (50 + 20) : 2 = 35

Số bé là : (50 – 20) : 2 = 15

118 và 72

Số lớn là: (118 + 72) : 2 = 95

Số bé là : (118 – 72) : 2 = 23.

Giải thích : Áp dụng :

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Câu 3

Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 10 bạn. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã biết bơi ?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ :

Số học sinh đã biết bơi là :

(40 + 10) : 2 = 25 (học sinh)

Đáp số : 25 học sinh.

Câu 4

Bo và Chíp có tất cả 46 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo, biết số kẹo của Bo nhiều hơn số kẹo của Chíp là 30 cái kẹo ?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ :

Số kẹo của Bo là :

(46 + 30) : 2 = 38 (cái kẹo)

Số kẹo của Chíp là :

(46 – 30) : 2 = 8 (cái kẹo)

Đáp số : Bo : 38 cái kẹo ; Chíp : 8 cái kẹo.

Câu 5

Tính rồi thử lại :

53471 + 23719

70559 – 53619

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 8. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. hay nhất tại VietJack

Câu 6

Tính bằng cách thuận tiện :

a) 496 + 66 + 534 + 4

b) 213 + 161 + 417 + 209

c) 122 + 54 + 246 + 178

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a) 496 + 66 + 534 + 4 = (496 + 4) + (66 + 534) = 500 + 600 = 1100

b) 213 + 161 + 417 + 209 = (213 + 417) + (161 + 209) = 630 + 370 = 1000

c) 122 + 54 + 246 + 178 = (122 + 178) + (54 + 246) = 300 + 300 = 600

Câu 7

Một nhóm có 35 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 5 bạn. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu bạn học sinh nam, bao nhiêu bạn học sinh nữ?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ:

Số bạn học sinh nam là:

(35 + 5) : 2 = 20 (học sinh)

Số bạn học sinh nữ là:

(35 – 5) : 2 = 15 (học sinh)

Đáp số: 20 học sinh nam, 15 học sinh nữ.

Câu 8

a) Viết tên các góc dưới mỗi hình sau:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 8. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. hay nhất tại VietJack

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 8. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. hay nhất tại VietJack

Ở hình bên có: …………….. góc vuông

…………….. góc nhọn

…………….. góc tù

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a)

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 8. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. hay nhất tại VietJack

b) Ở hình bên có: 2 góc vuông

1 góc nhọn

1 góc tù

Câu 9

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 8. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. hay nhất tại VietJack

Trong các hình vẽ trên:

a) Các góc vuông là: ……………………………………………………………….

b) Các góc nhọn là : …………………………………………………………………

c) Các góc tù là : ……………………………………………………………………

 

d) Các góc bẹt là : ………………………………………………………………….

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a) Các góc vuông là : góc đỉnh P, cạnh PC, PQ.

b) Các góc nhọn là : góc đỉnh M, cạnh MA, MK ;

góc đỉnh I cạnh IE, IG.

c) Các góc tù là: góc đỉnh N cạnh NB, NH

góc đỉnh D, cạnh DU, DV.

d) Các góc bẹt là : góc đỉnh O, cạnh OX, OY

4.6

387 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%