Giải SBT KTPL 10 Bài 12. Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam có đáp án

512 lượt thi câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn

a) Văn bản pháp luật nào dưới đây có giá trị pháp lí cao nhất?

A. Hiến pháp.

B. Luật và pháp lệnh.

C. Bộ luật và luật.

D. Pháp lệnh, nghị định.

b) Trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật Việt Nam, yếu tố được xem là đơn vị cơ bản (nhỏ nhất) trong hệ thống pháp luật là

A. ngành luật.

B. hệ thống pháp luật.

C. quy phạm pháp luật.

D. chế định luật.

c) Các quy phạm pháp luật có đặc điểm chung giống nhau để điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng là

A. quy phạm pháp luật.

B. chế định pháp luật.

C. ngành luật.

D. hệ thống pháp luật.

d) Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội là

A. chế định luật.

B. hệ thống pháp luật.

C. quy phạm pháp luật.

D. ngành luật.

e) Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?

A. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền áp dụng pháp luật, ban hành theo thủ tục, trình tự luật định.

B. Mang tính cá biệt, chỉ hướng tới một cá nhân, cơ quan, tổ chức cụ thể.

C. Được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn.

D. Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước và dựa trên Cơ sở pháp lý là văn bản quy phạm pháp luật.


Câu 2:

Những văn bản dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Văn bản pháp luật

VB quy phạm

Pháp luật

VB áp dụng pháp luật

a. Hiến pháp luật, nghị quyết của Quốc hội.

X

 

b. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

X

 

c. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

X

 

d. Bản án của Toà án.

 

X

e. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

X

 

g. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

X

 

h. Nghị định của Chính phủ.

X

 

i. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

X

 

k. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

X

 

l. Quyết định điều chuyển cán bộ, viên chức.

 

X

m. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

X

 

n. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban Thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.

X

 

o. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ với Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

X

 

p. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân.

X

 


4.6

102 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%