Giải SBT Tin 10 KNTT Bài 17. Biến và lệnh gán có đáp án

46 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 12 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1763 người thi tuần này

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án

9.5 K lượt thi 15 câu hỏi
827 người thi tuần này

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án

6.4 K lượt thi 15 câu hỏi
735 người thi tuần này

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án

5.5 K lượt thi 15 câu hỏi
699 người thi tuần này

Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 29 có đáp án

2.5 K lượt thi x câu hỏi
588 người thi tuần này

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án

6.5 K lượt thi 15 câu hỏi
555 người thi tuần này

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án

7.4 K lượt thi 15 câu hỏi
526 người thi tuần này

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

7.2 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?

A. L234                   B. L234T                C. 1xY                    D. XY1

E. xy-a                    F. Ha Noi                G. Ha 1x2Noi

Lời giải

Đáp án đúng là: A, B, D, F, G

Trường hợp C không hợp lệ vì tên biến không được bắt đầu bằng chữ số.

Trường hợp E không hợp lệ vì tên biến chứa kí tự đặc biệt "-" (dấu trừ).

Chú ý: Quy tắc đặt tên biến:

- Chỉ gồm các chữ cái Tiếng Anh, các chữ số từ 0 đến 9 và kí tự gạch dưới “­_”.

- Không bắt đầu bằng chữ số.

- Phân biệt chữ in hoa và chữ thường.

Câu 2

Em hãy cho biết kiểu dữ liệu và giá trị của biến c trong các câu lệnh sau:

Em hãy cho biết kiểu dữ liệu và giá trị của biến c trong các câu lệnh sau: (ảnh 1)

Lời giải

a) c = 1.5 (kiểu số thực).

b) c = 1 (kiểu số nguyên). 

c) c = 10 (kiểu số thực).

d) c = 2 (kiểu số thực).

Câu 3

Sau các lệnh dưới đây, các biến a, b nhận giá trị bao nhiêu?

>>> a, b = 2, 3

>>> a, b = a + b, a - b

Lời giải

a = 2 + 3 = 5, b = 2 – 3 = -1

Câu 4

Sau các lệnh dưới đây các biến a, b có giá trị như thế nào?

>>> a, b = 2, "OK"

>>> a, b = 3*a, a*b

Lời giải

Giá trị của a, b tương ứng là 6 và OKOK.

- Các phép toán trên dữ liệu kiểu số: +, - , * , / , // , % , **

- Các phép toán trên dữ liệu kiểu xâu: + (nối xâu) và * (lặp).

Câu 5

Sau các lệnh dưới đây các biến a, b có giá trị như thế nào?

>>> a, b = 2, "OK"

>>> a = 2*a

>>> b = a*b

Lời giải

Giá trị của a, b tương ứng là 4 và OKOKOKOK.

- Các phép toán trên dữ liệu kiểu số: +, - , * , / , // , % , **

- Các phép toán trên dữ liệu kiểu xâu: + (nối xâu) và * (lặp).

Câu 6

Em hãy viết các lệnh gán cho x, y giá trị tương ứng là 2 và 3.1 sau đó tính giá trị của biểu thức:

[(x2 + y2 – xy)(x2 + y2 – 2y)]0.5

Lời giải

Nếu thực hiện trong cửa sổ lệnh của Python thì các câu lệnh có thể viết như sau:

>>> x, y = 2, 3.1

>>> z = x*x + y*y

>>> c = ((z - x*y)*(z - 2*y))**0.5

Em hãy viết các lệnh gán cho x, y giá trị tương ứng là 2 và 3.1 sau đó tính giá trị của biểu thức: (ảnh 1)

Câu 7

Em hãy viết các câu lệnh tương ứng trong Python để tính số tiền (sotien) cần thanh toán khi mua một số thiệp mừng năm mới (kí hiệu là soluong) với đơn giá 1 thiệp là dongia đồng.

Lời giải

sotien = dongia*soluong

Câu 8

Giả sử trong Câu 17.7 đơn giá 1 thiệp mừng năm mới là 8500 đồng, soluong thiệp bạn Lan mua là 15 thiệp. Hãy viết các câu lệnh tương ứng trong Python để tính và in ra màn hình số tiền bạn Lan cần thanh toán.

Lời giải

- Các câu lệnh đó có thể là:

dongia = 8500

soluong = 15

sotien = dongia* soluong

print("Số tiền cần thanh toán: ", sotien, "đồng")

Giả sử trong Câu 17.7 đơn giá 1 thiệp mừng năm mới là 8500 đồng, soluong thiệp bạn (ảnh 1)

- Nếu không sử dụng biến sotien để biểu diễn số tiền cần thanh toán thì các câu lệnh giải bài toán trên có thể viết như sau:

dongia = 8500

soluong = 15

print("Số tiền cần thanh toán: ", dongia*soluong, "đồng")

Giả sử trong Câu 17.7 đơn giá 1 thiệp mừng năm mới là 8500 đồng, soluong thiệp bạn (ảnh 2)

Câu 9

Hai bạn Bắc và Nam được yêu cầu viết công thức tính diện tích hình thang trong Python theo mấy câu thơ sau: "Muốn tìm diện tích hình thang/Đáy trên, đáy dưới ta mang cộng vào/Rồi đem nhân với chiều cao/Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra". Kết quả như sau:

Hai bạn Bắc và Nam được yêu cầu viết công thức tính diện tích hình thang trong Python (ảnh 1)

Cô giáo khen cả hai bạn làm đúng. Tuy nhiên, cô khuyến cáo nên viết như bạn Nam. Vì sao?

Lời giải

Trong lập trình nói chung, người ta thường khuyến cáo đặt tên biến sát với ý nghĩa, tác dụng của nó để giúp việc đọc hiểu chương trình dễ dàng hơn (nếu dùng được tiếng Anh thì càng tốt, ví dụ đáy trên/đáy dưới có thể thay bằng top_base/bottom_base).

Câu 10

Hãy xác định các lỗi có thể có trong đoạn chương trình sau:

Hãy xác định các lỗi có thể có trong đoạn chương trình sau:  (ảnh 1)

Lời giải

Câu lệnh 2 sai vì giá trị biến bở về bên phải chưa xác định;

Câu lệnh thứ 5 sai vì vế bên phải biến c là dữ liệu kiểu xâu kí tự nên không thể tham gia trong phép toán số học với biến b là dữ liệu kiểu số thực.

Câu 11

Trong bài tập lập trình yêu cầu đổi giá trị của hai biến x, y được cho trước hai bạn Bình và An đã làm như sau:

Trong bài tập lập trình yêu cầu đổi giá trị của hai biến x, y được cho trước hai bạn Bình và An đã làm như sau: (ảnh 1)

Theo em, bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Vì sao?

Lời giải

Bình sai, An đúng.

- Sau câu lệnh thứ nhất, giá trị của biến x trong chương trình của Bình bằng giá trị của biến y và do vậy chương trình của Bình cho kết quả cả hai biến x, y cùng có giá trị bằng giá trị biến y được cho từ trước.

- Trong chương trình của An, sau câu lệnh thứ nhất giá trị của x được lưu lại bằng biến z, sau khi thực hiện câu lệnh thứ hai giá trị của biến y được gán cho biến x; câu lệnh thứ ba trong chương trình của An gán giá trị của biến z: (chính là giá trị của x đã được xác định từ trước).

Lưu ý, trong Python có thể sử dụng câu lệnh gán sau để đổi giá trị của hai biến x, y cho trước: x, y = y, x.

Câu 12

Viết chương trình thực hiện việc đổi số giây ss cho trước (ví dụ ss = 684 500) sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình.

Lời giải

Dễ dàng thấy rằng 1 ngày = 86 400 giây; 1 giờ = 3 600 giây, 1 phút = 60 giây.

Do vậy, chương trình có thể viết như sau:

ss = 684500

songay = ss//86400

sogiay = ss%86400

sogio = sogiay//3600

sogiay = sogiay%3600

sophut = sogiay//60

sogiay = sogiay%60

print(ss, "giây =", songay, "ngày", sogio, "giờ" , sophut, "phút", sogiay, "giây")

Viết chương trình thực hiện việc đổi số giây ss cho trước (ví dụ ss = 684 500) sang số ngày (ảnh 1)
4.6

186 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%