Bài tập Biến và lệnh gán có đáp án
57 người thi tuần này 4.6 1.8 K lượt thi 14 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án
Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 29 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Cánh diều Mạng máy tính với cuộc sống có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Trong đại số, người ta dùng chữ để thay thế cho số cụ thể, ví dụ hằng đẳng thức đúng cho mọi giá trị a, b. Trong các ngôn ngữ lập trình, người ta cũng dùng các kí tự hoặc nhóm các kí tự (được gọi là biến (variable) hay biến nhớ) để thay cho việc phải chỉ ra các giá trị dữ liệu cụ thể.
Theo em, sử dụng biến có những lợi ích gì?
Trong đại số, người ta dùng chữ để thay thế cho số cụ thể, ví dụ hằng đẳng thức đúng cho mọi giá trị a, b. Trong các ngôn ngữ lập trình, người ta cũng dùng các kí tự hoặc nhóm các kí tự (được gọi là biến (variable) hay biến nhớ) để thay cho việc phải chỉ ra các giá trị dữ liệu cụ thể.
Theo em, sử dụng biến có những lợi ích gì?
Lời giải
Lợi ích: Biến là tên của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị và giá trị đó có thể thay đổi khi thực hiện chương trình. Biến giúp cho việc viết chương trình được dễ dàng, đặc biệt trong trường hợp giá trị lớn, phải gọi tới giá trị đó nhiều lần và có thể thay đổi giá trị của biến.
Lời giải
Sau khi gán n = 5, n sẽ được hiểu là đối tượng số nguyên có giá trị n = 5
Câu 3
Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?
A. _name
B. 12abc
C. My country
D. m123&b
E. xyzABC
Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?
A. _name
B. 12abc
C. My country
D. m123&b
E. xyzABC
Lời giải
Vì hai đáp án này chỉ gồm chữ cái tiếng Anh, các chữ số từ 0 đến 9 và kí tự gạch, không bắt đầu bằng chữ số và có phân biệt chữ hoa và chữ số.
Lời giải
x = 10;
y = ;
x = 10 // 2 + 99 % 2 = 5 + 1 = 6
Lời giải
a = 2, b = 3;
a = 2 + 3 = 5, b = 2 – 3 = -1
Câu 6
Các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự
Tìm hiểu các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự.
Các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự
Tìm hiểu các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự.
Lời giải
- Các phép toán trên kiểu dữ liệu số: phép cộng “+”, phép trừ “-“, nhân “*”, chia “ /”, lấy thương nguyên “ //”, lấy số dư “ %”, phép lũy thừa “ **”
- Các phép toán trên kiểu dữ liệu xâu kí tự: + (nối xâu), * (lặp)
Lời giải
(12 – 10 // 2) ** 2 – 1 = (12 - 5) **2 - 1 = 49 -1 = 48
(13 + 45 ** 2)(30 // 12 – 5 / 2): Bị lỗi do thiếu phép toán giữa hai ngoặc tròn.
Lời giải
010
1000000
Lời giải
Tên biến và tên định danh không được trùng với từ khoá trong Python, do đó Python báo lỗi.
Tức là tên biến trùng các từ khóa if và with nên bị báo lỗi.
Lời giải
Tra bảng có _if và nolocal không trùng từ khoá
Lời giải
Lệnh bị lỗi ở 123a, cần thêm phép toán ở đây
Lời giải
In ra: đồ rê mi đồ rê mi đồ rê mi pha son la si đô pha son la si đô
Câu 13
Viết các lệnh để thực hiện việc đổi số giây ss cho trước sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình.
Ví dụ, nếu ss = 684500 giây = 7 ngày 22 giờ 8 phút 20 giây.
Gợi ý: Sử dụng các phép toán lấy thương nguyên, lấy số dư và các cách đổi sau:
1 ngày = 86400 giây; 1 giờ = 3600 giây; 1 phút = 60 giây.
Viết các lệnh để thực hiện việc đổi số giây ss cho trước sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình.
Ví dụ, nếu ss = 684500 giây = 7 ngày 22 giờ 8 phút 20 giây.
Gợi ý: Sử dụng các phép toán lấy thương nguyên, lấy số dư và các cách đổi sau:
1 ngày = 86400 giây; 1 giờ = 3600 giây; 1 phút = 60 giây.
Lời giải
Có nhiều cách thực hiện bài toán, có thể tham khảo cách làm sau:
ss=684500
ngay=ss//86400
gio=ss//3600-ngay*24
phut=ss//60-ngay*24*60-gio*60
giay=ss-ngay*24*3600-gio*3600-phut*60
print("ss = ", ss, " = ", ngay," ngay ",gio, " phut ",giay, " giay ")
Câu 14
Hãy cho biết trước và sau khi thực hiện các lệnh sau, giá trị của biến x, y là bao nhiêu? Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
Hãy cho biết trước và sau khi thực hiện các lệnh sau, giá trị của biến x, y là bao nhiêu? Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?

Lời giải
Sau câu lệnh đầu tiên: x = 10, y = 7
Sau câu lệnh thứ 2: x= 7, y = 10
Nhận xét : x và y thay đổi giá trị cho nhau
→ các biến có thể thay đổi giá trị được.
368 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%