Giải SBT Tin học 7 Bài 5. Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 625 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tin học 7 Cánh diều có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Dãy xuất phát:

1) Số phải tìm là x (x = 39). Các bước thực hiện tìm kiếm:

2) Số phải tìm là x (x = 60). Các bước thực hiện tìm kiếm:

Lời giải
Các bước thực hiện như sau:

Lời giải
Các bước thực hiện như sau:

Lời giải
1) Số phải tìm là x = 39:

Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy a1 đến a8. Lấy a4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x = a4 nên đã tìm thấy x = 39 tại vị trí thứ tư.
Lời giải
2) Số phải tìm là x = 60:

Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy a1 đến a8. Lấy a4 là số có vị trí giữa dãy.
Vì x > a4 nên có nửa đầu dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi cần tìm tiếp theo là dãy con từ a5 đến a8.
Chia đôi lần 2: lấy a6 là số có vị trí giữa dãy còn lại.
Vì x > a6 nên nửa đầu dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy con từ a7 đến a8.
Chia đôi lần 3: lấy a7 là số có vị trí giữa dãy còn lại.
Vì x < a7 nên nửa sau dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy con một phần tử là a7.
Chỉ còn một phần tử, không chia đôi nữa, so sánh thấy x khác a7. Kết luận: Không tìm thấy.
125 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%