Bài tập cuối chương 3 - SBT Toán 6
23 người thi tuần này 4.6 4.5 K lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
13 Bài tập Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tế về số nguyên âm (có lời giải)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
57 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên có đáp án
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Cách 1:
Diện tích của sân hình chữ nhật là: 12.9 = 108 (m2).
Tiền gạch bác An phải trả là: 108. 130 000 = 14 040 000 (đồng).
Tiền công thợ bác An phải trả là: 108.70 000 = 7 560 000 (đồng).
Tổng số tiền bác An phải trả là: 14 040 000 + 7 560 000 = 21 600 000 (đồng).
Vậy số tiền bác An phải trả là: 21 600 000 đồng.
Cách 2:
Diện tích của sân hình chữ nhật là: 12.9 = 108 (m2).
Tổng số tiền bác An phải trả là:
108. 130 000 + 108.70 000
= 108.(130 000 + 70 000)
=108. 200 000 = 21 600 000 (đồng).
Vậy số tiền bác An phải trả là: 21 600 000 đồng.
Lời giải
Độ dài đường cao AH là: 28:7 = 4 (cm).
Độ dài cạnh AK bằng độ dài cạnh AB trừ đi độ dài cạnh BK và bằng: 7 – 2 = 5 (cm).
Diện tích hình chữ nhật AHCK là: 4.5 = 20 (cm2).
Vậy diện tích hình chữ nhật AHCK là 20 cm2.
Lời giải
Chiều rộng của hình chữ nhật BCNM là: (18:2):3 = 3 (cm).
Chiều dài của hình chữ nhật BCNM là: 2.3 = 6 (cm).
Diện tích hình chữ nhật BCNM là: 3.6 = 18 (cm2).
Diện tích hình bình hành ABCD với cạnh BC = 6cm và chiều cao tương ứng AH = 2cm là:
6.2 = 12 (cm2).
Diện tích Hình 43 bằng tổng diện tích hình bình hành ABCD là 12 cm2 và diện tích hình chữ nhật BCNM là 18 cm2 bằng:
12 + 18 = 30 (cm2).
Vậy diện tích hình 43 là 30 cm2.
Lời giải
Độ dài cạnh của hình vuông B là: 3 – 2 = 1 (cm).
Diện tích hình vuông B là: 1.1 = 1 (cm2).
Độ dài cạnh của hình vuông A là: 2.3 – 1 = 5 (cm).
Diện tích hình vuông A là: 5.5 = 25 (cm2).
Do đó diện tích hình vuông A gấp số lần diện tích hình vuông B là: 25:1 = 25 (lần).
Vậy diện tích hình vuông A gấp 25 lần diện tích hình vuông B.
Lời giải

Đặt EG = a (cm), EH = b (cm).
Khi đó diện tích hình chữ nhật EGMH bằng hình chữ nhật GFJN bằng: a.b (cm2).
Diện tích hình vuông GNIM là: b.b = b2 (cm2).
Diện tích phần tô đậm bằng tổng diện tích hình chữ nhật EGMH, diện tích hình chữ nhật GFJN và diện tích hình vuông GNIM bằng: ab + ab + b2 = 2ab + b2 = 19 (cm2).
Vì 2ab là số tự nhiên chẵn nên b2 là số tự nhiên lẻ.
Hơn nữa b2 < 19 nên b2 = 1 hoặc b2 = 9 suy ra b = 1 hoặc b = 3
Với b = 1 thì a = 9 cm, khi đó AB = 9 + 1.2 = 11 cm.
Diện tích hình vuông ABCD là: 11.11 = 121 cm2.
Với b = 3 thì 6a = 10, khi đó không có số tự nhiên a nào thỏa mãn nên loại.
Vậy diện tích hình vuông ABCD là 121 cm2.
![]() | ![]() | ![]() | ||
![]() | ![]() | ![]() | ||
![]() | ![]() | |||
![]() |
| ![]() |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.













