Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài: Ôn tập chương 2 có đáp án

26 người thi tuần này 4.6 597 lượt thi 16 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1457 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 6 có đáp án

6.5 K lượt thi 15 câu hỏi
846 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 9 có đáp án

3.4 K lượt thi 15 câu hỏi
789 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án

4.2 K lượt thi 15 câu hỏi
687 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án

3.7 K lượt thi 15 câu hỏi
599 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án

3.3 K lượt thi 15 câu hỏi
527 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án

2.7 K lượt thi 15 câu hỏi
435 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án

2.3 K lượt thi 15 câu hỏi
355 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án

2.3 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người.

Lời giải

Vai trò của các nhóm thực phẩm là: 

- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm (protein): có vai trò xây dựng, tạo ra các tế bảo mới để thay thể những tế bảo giả chết đi, giúp cơ thế sinh trưởng và phát triển.

- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột (glucid): nguồn cung cắp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

- Nhóm thực phẩm giàu chất béo (lipid): góp phần cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể và chuyên hoá một số vitamin cần thiết.

- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng của cơ thẻ, giúp cơ thể khoẻ mạnh để chống lại bệnh tật.

Chúng ta cần sử dụng đây đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính để cơ thể phát triển vả khoẻ mạnh.

Câu 2

Cho biết những thực phẩm sau thuộc nhóm thực phẩm nào.

a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút.

b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ.

c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo.

Lời giải

a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút: Nhóm thực phẩm chất đạm

b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ: Chất khoáng, vitamin

c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo: Bột, đường

Câu 3

Chế độ ăn uống khoa học cần phải đạt những yêu cầu gì?

Lời giải

Chế độ ăn uống khoa học cần đạt yêu cầu như sau: Chế độ ăn uống khoa học trước hết cần có bữa ăn đinh dưỡng hợp lí. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho nhu cầu của cơ thể. Đồng thời bữa ăn dinh dưỡng hợp lí nên có đầy đủ các loại món ăn chính, gồm: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn (rán hoặc kho, rang....).

Câu 4

Em hãy tự đánh giá mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày của gia đình mình và nêu cách khắc phục nếu chưa hợp lí.

Lời giải

Mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày của em đầy đủ 3 bữa chính: sáng, trưa chiều, tối. Em cần phải ít ăn vặt và uống nhiều nước hơn để có chế độ ăn uống khoa học.

Câu 5

Nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị hư hỏng như thế nào?

Lời giải

Nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị mốc, hỏng, giảm giá trị dinh dưỡng, gây ngộ độc, bệnh, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.

Câu 6

Hãy trình bày các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em từng sử dụng

Lời giải

 Các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em đã sử dụng là: 

- Ướp lạnh

- Ngâm đường

- Hút chân không

- Muối chua

Câu 7

Hãy kể các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt mà gia đình em đã thực hiện.

Lời giải

Các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt mà gia đỉnh em đã thực hiện là: 

- Ướp muối

- Ngâm chua

- Phơi khô

Câu 8

Trình bày cách tính chi phí cho một bữa ăn

Lời giải

 Cách tính chi phí cho một bữa ăn:

TT

Các bước thực hiện

 

 

Chi tiết minh họa

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Thịt lợn: 400 gam

- Rau muống: 300 gam

- Trứng: 4 quả

- Gạo: 400 gam

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua thịt lợn:

15 000 đồng/100g  x 400g

 = 60 000 đồng

- Tiền mua rau muống:

4 000 đồng/100g x 300g

= 12 000 đồng

- Tiền mua trứng:

3 000 đồng /quả x 4 quả  

= 12 000 đồng

- Tiền mua gạo:

2 000 đồng/100g x 400g

= 8 000 đồng

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

60 000 đồng + 12 000 đồng

+ 12 000 đồng + 8 000 đồng

= 92 000 đồng

Câu 9

Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn”

A. Người cao tuổi

B. Trẻ em đang lớn

C. Trẻ sơ sinh

D. Người lao động nặng nhọc

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+ Người cao tuổi: Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.

+ Trẻ sơ sinh: Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

+ Người lao động nặng nhọc: Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Câu 10

Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí:

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập chương 2 (có đáp án) | Chân trời sáng tạo

A. Bữa ăn số 1

B. Bữa ăn số 2

C. Bữa ăn số 3

D. Cả 3 bữa ăn

Lời giải

Đáp án: C

Vì:

+ Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào

+ Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.

Câu 11

Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất:

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập chương 2 (có đáp án) | Chân trời sáng tạo

A. Bạn thứ nhất

B. Bạn thứ hai

C. Bạn thứ ba

D. Cả 3 bạn đều hợp lí

Lời giải

Đáp án: C

Vì: khoảng cách giữa các bữa ăn không quá gần nhau, cũng không quá xa nhau.

Câu 12

Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa”

A. Người cao tuổi

B. Trẻ em đang lớn

C. Trẻ sơ sinh

D. Người lao động nặng nhọc

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Trẻ em đang lớn: Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn

+ Trẻ sơ sinh: Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

+ Người lao động nặng nhọc: Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Câu 13

Theo em, thực phẩm có thể bị hư hỏng do những nguyên nhân nào?

A. Để thực phẩm lâu ngày

B. Không bảo quản thực phẩm kĩ.

C. Thực phẩm hết hạn sử dụng

D. cả 3 đáp án trên

Lời giải

Đáp án: D

Vì: thực phẩm để quá lâu, không bảo quản đúng cách hoặc đã hết thời gian sử dụng đều sẽ bị hư hỏng.

Câu 14

Bước sơ chế nguyên liệu của phương pháp trộn thực phẩm là:

A. Làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.

B. Pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều các nguyên liệu với hỗn hợp nước trộn.

C. Sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt

D. Cả 3 đáp án trên

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Chế biến món ăn: pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều các nguyên liệu với

hỗn hợp nước trộn.

+Trình bảy món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.

Câu 15

Bước chế biến món ăn của phương pháp ngâm chua là:

A. Làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.

B. Pha hỗn hợp nước ngâm. Sau đó ngâm các nguyên liệu trong hỗn hợp nước ngâm.

C. Sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.

D. Cả 3 đáp án trên

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+ Sơ chế nguyên liệu: làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối

với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.

+ Trình bảy món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt

Câu 16

Nhóm thực phẩm nào dưới đây bao gồm những thực phẩm giàu chất đạm?

A. Mực, cá quả (cá lóc, cá chuối). dầu ăn, gạo.

B. Thịt bò, trứng gà, sữa bò, cua.

C. Tôm tươi, mì gói, khoai lang, mỡ lợn.

D. Bún tươi, cá trê, trứng cút, dầu dừa.

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+ A: dầu ăn thuộc nhóm chất béo, gạo thuộc nhóm chất bột.

+ C: mì gói, khoai lang thuộc nhóm chất bột; mỡ lợn thuộc nhóm chất béo.

+ D: Bún tươi thuộc nhóm chất bột, dầu dừa thuộc nhóm chất béo.

4.6

119 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%