Giải SGK Địa lý 9 CTST Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đáp án
36 người thi tuần này 4.6 329 lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Thế mạnh: địa hình đồng bằng, đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn; khí hậu cận xích đạo gió mùa phân hóa mùa mưa - khô rõ rệt; hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng sinh học cao, rừng ngập mặn, rừng tràm, bãi cá, tôm; vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo, bãi tắm, nhiều mỏ dầu, khí tự nhiên lớn, nguồn lợi hải sản phong phú; khoáng sản đá vôi xi măng, than bùn, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
+ Hạn chế: mùa khô kéo dài, tác động của biến đổi khí hậu.
- Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long: trung tâm dịch vụ du lịch của cả nước, cầu nối hội nhập kinh tế khu vực, giữ vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, dẫn đầu cả nước về sản xuất nông nghiệp, thủy sản; là đầu tàu trong việc phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn; vai trò quan trọng trong chuyển giao công nghệ sinh học, cung cấp giống, các dịch vụ nông nghiệp cho cả vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải
- Gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang. Diện tích tự nhiên hơn 40,9 nghìn km2, chiếm 12,3% diện tích cả nước (2021).
- Có vùng biển rộng lớn, phía tây là Vịnh Thái Lan, phía đông nam là Biển Đông với các đảo, quần đảo như đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, hòn Khoai, hòn Đá Lẻ,… có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở phía tây nam của nước ta, tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Cam-pu-chia, tạo thuận lợi trong việc kết nối phát triển với các vùng khác và giao thương quốc tế.
Lời giải
- Thế mạnh:
+ Địa hình, đất: địa hình đồng bằng, độ cao trung bình so với mực nước biển khoảng 2 - 4 m, thuận lợi quy hoạch các khu vực cư trú và sản xuất. Đất là tài nguyên quan trọng với 3 loại đất chính là đất phù sa sông (1,2 triệu ha), đất phèn (1,6 triệu ha), đất mặn (750 nghìn ha). Tạo thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả.
+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định, từ 25 - 27°C, lượng mưa trung bình hàng năm lớn, từ 1300 - 2000 mm. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Sông ngòi: nằm ở hạ lưu sông Mê Công, hai nhánh sông chính là sông Tiền, sông Hậu và nhiều sông khác như Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây,… hệ thống kênh rạch chằng chịt, có ý nghĩa thủy lợi, cung cấp nguồn lợi thủy sản và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản. Tạo thuận lợi cho giao thông đường thủy và du lịch.
+ Sinh vật: tài nguyên sinh vật phong phú, tính đa dạng sinh học cao với rừng ngập mặn ven biển; rừng tràm ở Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười. Có nhiều bãi cá, tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.
+ Biển, đảo: có vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo với một số bãi tắm, nhiều mỏ dầu, khí tự nhiên trữ lượng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, bờ biển có một số nơi thuận lợi xây dựng các cảng biển.
+ Khoáng sản: chủ yếu là đá vôi xi măng ở Kiên Giang, than bùn ở khu vực U Minh, Tứ giác Long Xuyên, dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa,…
- Hạn chế: mùa khô kéo dài cùng với tác động của biến đổi khí hậu dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, làm gia tăng xâm nhập mặn ở các vùng cửa sông, ven biển lấn sâu vào trong đất liền.
Lời giải
- Là vùng đông dân với hơn 17,4 triệu người (2021), chiếm 17,7% dân số cả nước, đứng thứ 3, sau vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Gia tăng dân số ở mức thấp với tỉ lệ gia tăng tự nhiên khoảng 0,55% (2021).
- Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động chiếm khá cao, cung cấp nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên, hiện nay cơ cấu dân số vùng đang có sự chuyển dịch theo hướng già hóa, tỉ lệ dân số từ 0 - 14 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên xu hướng tăng.
- Mật độ dân số trung bình là 426 người/km2 (2021). Dân cư tập trung khá đông ven sông Tiền, sông Hậu. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, chỉ đạt khoảng 26,4% (2021).
- Là nơi sinh sống của các dân tộc: Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,…
Lời giải
- Giáo dục đào tạo của vùng đạt được nhiều thành tựu, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 93,9% (2021). Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện. Tuổi thọ trung bình tăng từ 74,1 tuổi (2010) lên 75 tuổi (2021).
- Là nơi cư trú của nhiều thành phần dân tộc tạo nên nét đặc sắc về văn hóa như đờn ca tài tử, nghệ thuật cải lương, múa bóng rỗi, lễ hội truyền thống (Cầu ngư, Oóc Om Boóc, Chôl Chnăm Thmây,…) cùng với nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
66 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%