Soạn văn 11 CTST Thực hành tiếng Việt trang 20 có đáp án
23 người thi tuần này 4.6 461 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 15 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 14
Bộ 15 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 13
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 5
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Bộ 15 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 2
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 7
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 10
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Ba chú thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) là:
+ Lưu tốc: tốc độ chảy của dòng nước
Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
+ Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó.
Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
+ Châu thổ: đồng bằng ở vùng cửa sông do phù sa bồi đắp nên.
Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
Lời giải
a. Lâu bền: lâu dài và bền vững
Giải thích theo cách: Giải thích của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.
Giải thích theo cách: Dùng từ (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.
Giải thích theo cách: dựa vào nghĩa ban đầu của từ.
d. Tê (từ ngữ địa phương: kia
Giải thích theo cách: Dùng từ (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, thiết (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).
Giải thích theo cách: Giải thích của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
Lời giải
a. Giao thương: giao lưu buôn bán nói chung
b. Nghi ngại: nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.
c. Đăm đăm: có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.
Lời giải
a. Ấp iu: ôm ấp
Cách giải thích này chính xác vì: sử dụng cách giải thích theo cách dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
b. Âm u: tối tăm
Cách giải thích này chính xác vì: dựa vào nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ để giải thích.
Lời giải
a. Phản quang là hiện tượng phản xạ lại ánh sáng tới. Khi có sự chiếu sáng của tia sáng hay ánh đèn thì vật có phủ phản quang sẽ phát huy tác dụng giúp cho con người có thể quan sát vật đó từ xa một cách dễ dàng hơn.
→ Sử dụng cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
b. - xúm xít: Xúm lại sát nhau, thành một đám lộn xộn xung quanh một chỗ nào đó.
→ Sử dụng cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
- lập lòe: nhấp nháy, nhập nhòe
→ Sử dụng cách giải thích: Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
c. huyền hoặc: viển vông, không có thực.
→ Sử dụng cách giải thích: Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
92 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%