Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 5)
31 người thi tuần này 5.0 3.4 K lượt thi 22 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 1 (có đáp án): Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 12 (có đáp án): Công suất điện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: \(R = \frac{U}{I}\).
Nhìn vào công thức ta thấy điện trở dây dẫn (R) càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
Chọn đáp án A.
Lời giải
Tóm tắt:
\({R_1}\parallel {R_2}\)
\({R_1} = 30\Omega \)
\({R_2} = 60\Omega \)
Lời giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là:
Chọn đáp án B.
Lời giải
Tóm tắt:
\(R = 40\Omega \)
\({I_{ma{\rm{x}}}} = 250mA = 0,25A\)
\({U_{ma{\rm{x}}}} = ?\)
Lời giải:
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
\({U_{ma{\rm{x}}}} = R.{I_{ma{\rm{x}}}} = 40.0,25 = 10(V)\)
Chọn đáp án D.
Lời giải
Tóm tắt:
\({R_1}\) nối tiếp \({R_2}\)
R1= 10
R2= 20
U = 12V
I = ?
Lời giải:
Điện trở tương đương của mạch là:
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 10 + 20 = 30\left( \Omega \right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{12}}{{30}} = 0,4(A)\)
Chọn đáp án B.
Lời giải
Tóm tắt:
\(\ell = 20m\)
\(S = 0,05m{m^2} = {5.10^{ - 8}}{m^2}\)
\(\rho = 0,{4.10^{ - 6}}\Omega .m\)
R = ?
Lời giải:
Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức:
\(R = \rho .\frac{\ell }{S} = 0,{4.10^{ - 6}}.\frac{{20}}{{{{5.10}^{ - 8}}}} = 160(\Omega )\)
Chọn đáp án D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%